Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

docx 40 trang Thủy Bình 13/09/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_duo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

  1. TUẦN 22 BUỔI SÁNG: Thứ Hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HỘI CHỢ XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động: tính tự chủ, tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe. - Biết tổ chức và tham gia các hoạt động Hội chợ xuân của lớp. - Hiểu về ý nghĩa của hoạt động Hội chợ xuân II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 21 và phổ biến kế hoạch tuần 22. Phần 2: Hội chợ xuân Cách tiến hành: GV và HS cùng chuẩn bị: + Bàn ghế được kê, xếp lại phù hợp với việc tổ chức các gian hàng trong Hội chợ xuân để các nhóm có thể trưng bày một cách khoa học. + Phông trên bảng có ghi Hội chợ xuân. + GV phân vị trị cho các nhóm chuẩn bị quầy hàng. Trang trí quầy hàng: + GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm thực hiện ý tưởng trang trí quầy hàng của mình. GV khuyến khích những ý tưởng trang trí độc đáo, mới lạ. + Các nhóm sắp xếp hàng hóa cho quầy hàng. – GV hướng dẫn: + Các nhóm đi tham quan quầy hàng của nhau và nhận xét về ý tưởng trang trí của quầy hàng nhóm bạn. + Các nhóm thực hiện giao lưu, trao đổi, mua bán hàng hóa với nhau. Có thể sử dụng phiếu mua hàng đã làm.
  2. + GV yêu cầu HS bày tỏ cảm xúc khi được tham gia Hội chợ xuân của lớp. – GV đánh giá chung hoạt động, khen ngợi các nhóm đã trang trí, sắp xếp quầy hàng phong phú, sinh động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 2: MÁI ẤM GIA ĐÌNH BÀI 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu thương , quý trọng ông bà và người thân trong gia đình nói chung , khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm . - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. * Tích hợp âm nhạc: HDHS hát một bài hát về tình cảm bà cháu. - HSKT: Tô được bảng chữ cái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động: - GV bắt giọng cho cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy cảnh gì trong tranh ? b . Khi người thân bị ốm, em thường làm gì? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác
  3. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời - GV giới thiệu bài thơ: Quạt cho bà ngủ . 2. Khám phá: ( Luyện đọc) - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS: ngắn nắng, thiu thiu, lim dim. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2, GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng trắng , vườn, thơm - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài : trắng , vườn , thơm . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả - GV và HS nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu HS viết tiếng vừa tìm được TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a.Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choè hót nữa? b. Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ ? c. Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoá, che một số từ ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoá, che hết. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng khổ thơ.
  4. 5. Hát một bài hát về tình cảm bà cháu - GV cho HS nghe bài hát. - GV hướng dẫn HS hát , HS tập hát . * Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Toán BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Nhận biết được số 100; đọc, viết được số 100. Biết lập bảng các số từ 1 đến 100. - Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số theo “quy luật”. Học sinh phát triển theo tư duy loogic, phân tích, tổng hợp. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Tô được chữ số đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : * Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn (Ôn bài 22) - HS lần lượt viết vào bảng con - HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương - Giới thiệu bài: Bảng các số từ 1 đến 100 * Hoạt động 2: Khám phá Hình thành số 100 - Cho HS quan sát tranh. - Có mấy quả cà chua?
  5. - Cho thêm 1 quả vào túi 9 quả thì có tất cả bao nhiêu quả? - Cho HS đọc, viết số 100. * Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 - GV hướng dẫn HS làm bài. - Dựa vào thứ tự các số, HS tìm được các số còn thiếu trong trong bảng. HS nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100. Bài 2: Đọc các số trong bảng theo yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2 - Cho HS thảo luận nhóm đôi: Số nào có hai chữ số giống nhau, số tròn chục, số lớn nhất có hai chữ số - Nhận xét chốt lại. Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài - Cho HS đếm liên tiếp các số rồi tìm số còn thiếu. - Cho HS làm bài cá nhân. - Nhận xét chốt lại. Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài - HS quan sát các hình A,B, C từ đó tìm ra hình cần ghép vào dấu ? trong bảng. - Nhận xét chốt lại. * Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, khen ngợi HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Thứ Tư, ngày 12 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS:
  6. - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng vần và tiếng, từ ngữ có vần này - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu thương , gắn bó với gia đình , người thân ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm . - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Tô được bảng chữ cái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động: - HS hát vui - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời và nói về những gì quan sát được trong tranh . - Một số HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời - GV giơi thiệu bài : Bữa cơm gia đình 2. Khám phá ( Luyện đọc) - GV đọc mẫu toàn VB. Giáo viên hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong VB ( xoong ) . - GV đưa từ xoong lên bảng và hướng dẫn HS đọc . - GV đọc mẫu vần oang và từ xoong, yêu cầu HS đọc nối tiếp - HS đọc câu
  7. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS : liên hoan , quây quần , tuyển. + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: Ông bà trông em bé / để mẹ nấu ăn ; Chỉ thích ngày nào cũng là Ngày Gia đình Việt Nam - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn : đoạn 1 : từ đầu đến nhà mình liên hoan con ạ , đoạn 2 : phần còn lại . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài. + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB - GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi a . Ngày Gia đình Việt Nam là ngày nào ? b . Vào ngày này , gia đình Chỉ làm gì ? c . Theo em , vì sao Chỉ rất vui ? - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - GV và HS thống nhất câu trả lời 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng của Chi; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . * Củng cố: - GV yêu cầu HS đọc lại bài. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 11: CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG (TIẾT 1)
  8. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: + Kể được một số công việc của người dân xung quanh + Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể. + Kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản thân về các công việc đó. + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người dân xung quanh + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được tên một số công việc được thể hiện trong SGK. + HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích. - Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. - Hình ảnh về trường học, một số phòng và khu vực trong trường cùng một số hoạt động ở trường - HS: Một số tranh, ảnh về ngôi trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - GV đưa ra một số câu hỏi: Mỗi người đều có công việc của mình. + Hãy nói về công việc của một người mà em biết? - HS trả lời, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. - Nhận xét chung, dẫn dắt vào bài học: “ Con người nơi em sống” 2. Khám phá: * Hoạt động 1. - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV (Những người trong hình là ai? Công việc của họ là gì? Công việc đó đem lại những Lợi ích gì? ). - Từ đó, HS nhận biết một số người và công việc cụ thể của họ: bác sĩ - khám, chữa bệnh; chủ kĩ sư xây dựng - thiết kế nhà; bác nông dân gặt lúa; chú lính cứu hoả – chữa cháy,... - GV khuyến khích HS nêu lợi ích của những công việc cụ thể đó * Hoạt động 2 - Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, trả lời câu hỏi của GV, qua đó các em nhận biết được đó là những công việc: đầu bếp, thu ngân ở siêu thị, cảnh sát giao thông.
  9. - Khuyến khích HS kể về những công việc mà các em quan sát được ở nơi mình sinh sống (trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, lái xe, hướng dẫn viên du lịch,...). Từ đó trả lời các câu hỏi gợi ý của GV (Những công việc đó diễn ra ở đâu? Những công việc đó có lợi ích gì? Em có thích những công việc đó không? Vì sao?..). - GV nhận xét và bổ sung. 3. Thực hành: - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm ở hoạt động này. Từng thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe về công việc của bố mẹ, anh chị mình. 4. Vận dụng: - HS về về công việc mà mình mơ ước, sau đó GV có thể gọi một số bạn trình bày trước lớp và nói được lí do vì sao lại thích làm công việc đó. 5. Đánh giá - HS biết được công việc cảu bố mẹ, người thân và mọt số người xung quanh. Hình thành được mơ ước về công việc trong tương lai. * Tổng kết tiết học: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Đạo đức BÀI 19: TỰ GIÁC LÀM VIỆC NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học này, HS sẽ: - Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà. - Biết được vì sao phải tự giác làm việc nhà. - Tự giác làm những việc nhà vừa sức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính, Tranh minh họa bài học. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Bé quét nhà" - GV cho cả lớp hát theo video bài hát “Bé quét nhà”.
  10. - GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát đã làm việc gì? Em đã tự giác làm được những việc gì giúp đỡ bố mẹ? * Kết luận: Mỗi chúng ta cần tự giác làm những việc nhà phù hợp với lứa tuổi. 2. Khám phá Tìm hiểu những việc em cần tự giác làm ở nhà và lợi ích của các việc đó - GV chiếu bảng phân công các việc nhỏ trong nhà theo lứa tuổi từ 6 đến 7 tuổi (hoặc hướng dẫn HS xem tranh ở mục Khám phá trong SGK). Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, sau đó mời đại diện hai đến ba HS kể tên những việc em làm được theo tranh và thực tế ở nhà em, HS khác lắng nghe và bổ sung, đồng thời GV khen ngợi hoặc chỉnh sửa các ý kiến. - GV đặt câu hỏi cho HS: + Bạn trong tranh đã tự giác làm được những việc nào ở nhà? + Từ thực tế ở nhà em và quan sát tranh, em hãy kể tên những việc mình đã làm được. Em có cảm xúc gì sau khi làm xong việc đó? + Theo em, vì sao phải tự giác làm việc nhà? * Kết luận: Ở nhà, dù hoàn cảnh gia đình mỗi em mỗi khác, các em đều phải tự giác lau dọn nhà cửa; chăm sóc cây, hoa; thu dọn rác; tự gấp, cất quần áo; chăm sóc các con vật nuôi;... Khi tự giác làm được như vậy, các em sẽ hãnh diện vì cảm thấy mình là một thành viên có ích trong gia đình, được học cách để trở thành người tự lập và thể hiện trách nhiệm của bản thân. 3. Luyện tập Hoạt động 1: Xác định bạn tự giác, chƣa tự giác làm việc nhà - GV yêu cầu HS quan sát 5 tranh ở phẩn Luyện tập trong SGK, sau đó trả lời câu hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự giác làm việc nhà? Vì sao? - Sau khi HS trả lời, GV chốt lại: Các bạn nhỏ ở các tranh từ 1, 2,4 và 5 đã tự giác làm việc nhà rất đáng khen. Bạn nhỏ trong tranh số 3 chưa tự giác làm việc nhà (nhờ bà dọn phòng hộ). * Kết luận: Để giữ cho nhà cửa luôn sạch sẽ, gọn gàng,... các em cần tự giác giúp bố mẹ một số việc phù hợp với khả năng của bản thân như: nhặt rau, gấp và cất quần áo, cho vật nuôi ăn, vứt rác đúng nơi quỵ định,... Nếu làm tốt, các em vừa thể hiện được tình yêu thương, kính trọng ông bà, cha mẹ, vừa thể hiện được trách nhiệm, bổn phận của mình với gia đình. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ cùng các bạn những việc nhà em đã tự giác làm. Cảm xúc của em khi đó như thế nào? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước
  11. lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết tự giác làm việc nhà. 4. Vận dụng Hoạt động 1 : Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV nêu tình huổng: Trước khi đi làm, mẹ nhắc bạn nhỏ ở nhà cất quẩn áo. Tuy nhiên, khi mẹ đi làm về, bạn nhỏ chưa cất, mẹ hỏi: Con vẫn chưa cất quẩn áo à? Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV gợi ý cho HS: 1/ Bạn hãy cất quẩn áo luôn nhé! 2/ Bạn hãy xin lỗi mẹ và lần sau cẩn tự giác làm việc nhà nhé! - GV mời HS trả lời và yêu cầu các bạn khác lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu có). Ngoài ra, GV có thể mở rộng bài học và yêu câu HS đóng vai xử lí tình huống nhằm giúp HS hiểu được ý nghĩa của việc tự giác làm việc nhà. * Kết luận: Bạn nhỏ nên tự giác làm những việc nhà vừa sức, dù bố mẹ có dặn hay không. Hoạt động2: Em rèn luyện thói quen tự giác làm việc nhà - GV có thể hướng dẫn HS cùng tự giác thực hiện giặt, phơi, gấp, cất quần áo vào tủ mỗi ngày. - GV lưu ý HS: Các em không cần vội phải biết làm ngay tất cả mọi việc mà có thể tập gấp, cất quần áo vào tủ trước rối dần dần tập thêm việc giặt, phơi,... và duy trì rèn luyện thường xuyên, các em sẽ tạo được thói quen tốt tự giác giặt quần áo. * Kết luận: Tự giác giặt, phơi, gấp, cất quần áo là thói quen tốt, em cần thực hiện mỗi ngày. * Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Thứ Năm, ngày 13 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS:
  12. - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu thương , gắn bó với gia đình , người thân ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm . - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. HDHS thực hiện hoạt động mở rộng cùng người thân. HSKT: Tô được bảng chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 1.Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - Cho HS đọc lại bài: Bữa cơm gia đình 2. Khám phá: a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các bạn nhận xét đánh giá . - GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh .
  13. - HS và GV nhận xét . TIẾT 4 3. Nghe – viết: - GV đọc to cả hai câu HS chuẩn bị viết - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng của Chi , kết thúc câu có dấu chấm + Chữ dễ viết sai chính tả : quây quần , ngày - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . - Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 4. Chọn chữ phù hợp thay bông hoa - GV treo bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ . - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS lên viết kết quả - Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 5. Trò chơi : Cây gia đình - GV nêu luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho HS chơi * Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc lại bài. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 24) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS:
  14. - Nhận biết được số số có hai chữ số, cấu tạo số.Đọc, viết so sánh và xếp được thứ tự các số có hai chữ số. - Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo quy luật, lập số từ các chữ số) , HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy loogic, năng lực giải quyết vấn đề - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học HSKT: Tô được các chữ số đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi :HS tìm số lớn trong các cặp số: 43 ; 52 - HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS quan sát các tranh túi quả, nhận biết, phân tích số theo mẫu, rồi nêu các số thích hợp trong ô. - Nhận xét chốt lại. Bài 2 : Đọc các số trong bảng theo yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2 - Cho HS làm vào bảng con. - Nhận xét chốt lại. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài - Từ cách đọc ở ngôi sao, HS tìm được số tương ứng ở thanh tre. - Cho HS làm bài cá nhân. - Nhận xét chốt lại. Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài - GV cho HS quan sát tranh hướng dẫn HS - HS làm bảng lớp
  15. - Nhận xét chốt lại. Bài 5: - GV gọi HS đọc đề bài - GV cho HS quan sát tranh hướng dẫn HS nhận biết các hình, đếm số ô vuông ở mỗi hình, so sánh số ô vuông đó rồi tìm ra hình theo yêu cầu của bài. - Nhận xét chốt lại. * Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, khen ngợi HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 11: CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nói được mơ ước của mình về công việc, nghề nghiệp sau này. - HS nhận biết được lợi ích của một số công việc cụ thể và có thái độ trân trọng những người lao động và thành quả của họ. - HS nhận biết được lợi ích của nhiều công việc khác trong cộng đồng. - HS biết thêm một số công việc khác cũng như lợi ích của các công việc đó, biết trân trọng người lao động và thành quả lao động của họ, từ đó có ý thức thanh gia các hoạt động cộng đồng phù hợp với lứa tuổi của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. - Hình ảnh về trường học, một số phòng và khu vực trong trường cùng một số hoạt động ở trường - HS: Một số tranh, ảnh về ngôi trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi cho HS: + Em mơ ước làm công việc gì? + Vì sao em lại thích làm công việc đó? - GV khuyến khích động viên HS và dẫn dắt vào tiết học. 2. Khám Phá * Hoạt động 1
  16. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, quan sát hình trong SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV : + Nói tên công việc trong từng hình và lợi ích của công việc đó... Thông qua quan sát và thảo luận, HS nhận biết được bác nông dân cấy lúa, kết quả lao động là đem lại những hạt gạo trắng ngần và là nguồn thức ăn không thể thiếu được của con người (trong đó có cả bản thân các em) nên chúng ta phải trân trọng người nông dân và thành quả lao động của họ. Tương tự GV yêu cầu các nhóm quan sát và thảo luận lần lượt 2 hành sau và trình bày ý kiến trước lớp. Các nhóm khắc lắng nghe, bổ sung. Sau đó GV nhận xét và kết luận. * Hoạt động 2 - Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK và thảo luận cặp đôi theo câu hỏi gợi ý: + Nói tên những công việc và lợi ích của những công việc đó? Qua đó, HS nhận biết được các Công việc trong tranh: đan lát thủ công, làm mộc, chăn nuôi bò sữa và lợi ích của những công việc đó. - Khuyến khích HS nói về lợi ích của một số công việc khác trong cộng đồng Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được lợi ích của nhiều công việc khác trong cộng đồng. 3.Vận dụng: - GV có thể gợi ý: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, các em cũng có thể là rất nhiều việc có ích cho gia đình cộng đồng. Em có thể chia sẻ một số công việc mà em đã tham gia ở gia đình, cộng đồng HS trả lời, GV nhận xét và động viên các em. - GV có thể chiếu video/clip về một số công việc khác mà các em chưa biết và lợi ích của những công việc này. Qua đó, yêu cầu HS nói được cảm xúc về một số công việc cụ thể - Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức thêm hoạt động cho HS qua trò chơi "Đố bạn nghề gì?” Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học và tạo không khí vui vẻ trong học tập. Chuẩn bị: 3-4 tấm bia; trên mỗi tấm bìa có ghi công việc cụ thẻ khám bệnh, nuôi trồng thuỷ sản, lao công . Cách chơi: - Gọi một bạn lên bảng, đừng quay lưng xuống lớp, GV lấy một tấm bia có ghi tên công việc treo phía sau lưng bạn đó - GV gọi 3 bạn khác ở dưới lớp nói những thông tin liên quan về công việc ghi trên bia để bạn trên bảng trả lời. Nếu trả lời sai thì không được điểm.
  17. Ví dụ: Tấm bìa có hình ảnh người nông dân đang trồng lúa; 3 bạn có thể đưa ra 3 thông tin: Công việc thực hiện ở ngoài đồng: mang lại nguồn lương thực cho mọi người, sản phẩm là gạo nếp, gạo tẻ. - GV và các bạn khác theo dõi, động viên. Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia và khắc sâu kiến thức bài học. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Thứ Sáu, ngày 14 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt ÔN TẬP ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài: Mái ấm gia đình thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về gia đình và về những người có quan hệ họ hàng nói chung; thực hành đọc mở rộng một bài thơ, một truyện kể hay quan sát một bức tranh về gia đình, nói cảm nghĩ về bài thơ, truyện kể hoặc bức tranh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( gia đình ). - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung quan tâm , giúp đỡ , chia sẻ niềm vui , nỗi buồn với những người thân trong gia đình ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra được những vấn đề đơn giản và đạt được câu hỏi . * HDHS thực hiện hoạt động mở rộng cùng người thân. HSKT: Tô được bảng chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính.
  18. - Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 1. Khởi động - Chơi trò chơi: Ong tìm tổ - Nhận xét, tuyên dương 2. Khám Phá * HĐ1: Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uya, uây, uyp, uynh, uych, uyn, oong - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã học hoặc chưa học. Tuy nhiên, do phần lớn vần trên là những vần không thật phổ biến nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học. - GV nên chia các vần này thành 2 nhóm Nhóm vấn thứ nhất : + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa các vần uynh, uyn, oong . + HS nêu những từ ngữ tìm được . GV đưa những từ ngữ này lên bảng . + Một số HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lần. Nhóm vấn thứ hai: + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa các vần uynh, uyn, oong . + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng . + Một số HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng thanh một số lần * HĐ2: Tìm những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình - GV có thể gợi ý : Trong các từ ngữ đã cho , từ ngữ nào chỉ người có quan hệ ruột thịt với em . Những từ ngữ dùng để chỉ người thân trong gia đình : ông nội , bà nội , anh trai , em trai , chị gái , em gái , ông ngoại , bà ngoại . - GV gọi một số HS trình bày . - GV và HS nhận xét TIẾT 2 * HĐ3: Nói về gia đình em . - GV gợi ý: Gia đình em có mấy người ? Gồm những ai ? Mỗi người làm nghề gì ? Em thường làm gì cùng gia đình Tình cảm của em đối với gia đình như tỉễ nào ? ... * Lưu ý: HS có thể chỉ chọn một số nội dung để nói , không nhất thiết phải nói hết các nội dung được gợi ý .
  19. - GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS thể hiện được tình cảm chân thành ; chia sẽ được một số ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi. * HĐ4: Viết 1-2 câu về gia đình em - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày và gợi ý những gì có thể nói thêm về gia đình. - GV nhận xét một số bài , khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo. 3. Đọc mở rộng: - Trong buổi học trước , GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện về gia đình . GV có thể chuẩn bị một số bài thơ , câu chuyện phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách đọc thơ, kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi. * Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt lại nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 26) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được số có hai chữ số, cấu tạo số. - Đọc, viết số, so sánh và xếp được thứ tự các số có hai chữ số. - Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... - HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp. - HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. - HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. HSKT: Tô được các chữ số đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh; bảng phụ, phiếu BT.
  20. - HS: Bảng con, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi “Truyền điện”. HS nối tiếp nhau đọc các số từ 1 đến 100. - GV dẫn vào bài mới. 2. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình tìm ra quy luật rồi điền số thích hợp bằng bút chì vào SGK. - HS đọc nối tiếp số a. 10; 20;30;40;50;60 b. 1;3;5;7;9;11 c. 80 ; 82 ; 84 ; 86 ; 90 d. 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25; 30. - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. - HS lắng nghe * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu + Muốn tìm được số lớn hơn, bé hơn thì chúng ta phải làm gì?( Chúng ta phải so sánh hai số.) - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - HS làm bài. - 1 nhóm làm bảng phụ và treo lên bảng * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS đọc số. - HS đọc và phân tích số - GV cho HS làm vào vở. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS lên bảng làm - HS nhận xét. - Giáo viên chữa bài: + Số lớn nhất: 40 + Số bé nhất: 31 * Bài 4: