Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

docx 25 trang Thủy Bình 13/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2024_2025_duo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

  1. TUẦN 21 BUỔI SÁNG Thứ 4 ngày 5 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 2: MÁI ẤM GIA ĐÌNH BÀI 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. *HSKT: Tô các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động: - GV bắt giọng cho cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát tranh (SHS trang 24), trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy những gì trong tranh?(mẹ đang cầm ô che cho con khi trời đang mưa). + Bức tranh giúp em hiểu điều gì về tình yêu của mẹ dành cho con? - GV dựa vào nội dung câu trả lời, dẫn vào bài Nụ hôn trên bàn tay. - GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc lại. 2. Khám phá: ( Luyện đọc) - GV đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc câu. + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV kết hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó(đột nhiên, tung tăng).
  2. + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Mẹ nhẹ nhàng/ đặt một nụ hôn/ vào bàn tay Nam/ và dặn; Mỗi khi lo lắng,/ con hãy/ áp bàn tay này/ lên má.) - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành 2 đoạn, đoạn 1: từ đầu đên ở bên con, đoạn 2: phần còn lại. + Một số HS đọc nối tiêp từng đoạn, 2 lượt. GV kết giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (hồi hộp: ở trong trạng thái tim đập nhanh do đang quan tâm đên cái gì đó sắp xảy ra; nhẹ nhàng: rất nhẹ, không gây cảm giác khó chịu; thủ thỉ: nói nhỏ nhẹ, vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm; tung tăng: di chuyển với những động tác biểu thị sự vui thích). + HS đọc đoạn trong nhóm. - Đọc toàn văn bản: + 1HS đọc lại toàn văn bản . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 * Khởi dộng:Hát vui 3.Trả lời câu hỏi - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Ngày đầu đi học, Nam thế nào?( Nam hồi hộp lắm) + Mẹ làm gì?( Mẹ đặt nụ hôn vào lòng bàn tay Nam). + Mẹ dặn Nam điều gì?( khi nhớ mẹ hãy úp bàn tay lên má). - Cho HS đọc đoạn 2, trả lời: + Nam bảo mẹ đưa tay cho mình làm gì? ( Năm đặt nụ hôn vào bàn tay mẹ) - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3. - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Ngày đầu đi học, Nam thế nào? - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi bảng Ngày đầu tiên đi học, Nam hồi hộp lắm. - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. * Củng cố: - HS nhắc lại tên bài. - GV hỏi HS: En có suy nghĩ gì vè tình cảm của mẹ và Nam? - HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, ưu khuyết điểm của tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  3. _______________________________________ Toán SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). - Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số). - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. *HSKT: Nhận biết được các chữ số từ 1 đến 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động - GV lần lượt nêu các số có hai chữ số cho HS viết và đọc 20 đến 99. - HS lần lượt viết vào bảng con - HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương - HS đọc lại các số 20 đến 99 2. Khám phá - Yêu cầu HS đếm số quả cà chua (trang 16 SHS ), nhận biết 16 quả ít hơn 19 quả, viết là 16 < 19. Từ đó có thể nhận xét: 16 và 19 cùng có 1 chục, 6 đơn vị < 9 đơn vị, vậy 16 < 19. - Tương tự, HS đếm số quả cà chua, nhận biết 42 quả nhiều hơn 25 quả, 42 > 25. Từ đó có thể nhận xét: 42 có 4 chục, 25 có 2 chục, 4 chục > 2 chục, vậy 42 > 25. Lưu ý: 16 16, 42 > 25 thì có 25 < 42. 3.Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Cho HS quan sát (tranh trang 16 SHS), trao đổi cặp đôi đếm số quả táo để nhận biết số cần tìm tương ứng gồm mấy chục và mấy đơn vị. Sau đó viết các số cần so sánh vào bảng con để trình bày kết quả. So sánh hai số rồi viết dấu >; <; = thích hợp vào giữa hai số (theo mẫu).
  4. - Nhận xét tuyên dương HS ,đưa đáp án đúng 25 > 15; 14 < 16; 20 = 20. - Khi so sánh hai số có thể thực hiện theo nhận xét sau: Nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. Bài 2: - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập - Ở mỗi câu,yêu cầu HS so sánh hai số (theo nhận xét ở bài 1) rồi xác định túi nào có số lớn hơn.(HS thực hiện các nhân) - HS nhận xét GV nhận xét tuyên dương, đưa đáp án đúng : a) Túi 53; b) Túi 57; c) Túi 68. Lưu ý: Có thể đổi lệnh: Xác định túi có số bé hơn. Bài 3: - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập - Chia lớp làm các nhóm nhỏ tương ứng với bài tập ( mỗi nhóm HS thực hiện 1 phép tính )So sánh hai số rồi tìm dấu >; <; = thích hợp ở trong ô. - Đại diện nhóm nêu kết quả - HS khác nhận xét - GV nhận xét tương dương đưa ra đáp án đúng 24 > 19; 56 89; 68 = 68; 71 < 81. Bài 4: - Cho HS quan sát trao đổi cặp nhóm các số, so sánh các chữ số hàng chục trước, nếu chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu chữ số hàng chục như nhau thì so sánh tiếp các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. Từ đó tìm ra chiếc lọ có số bé nhất, chiếc lọ có số lớn nhất. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - HS khác nhận xét - GV nhận xét tương dương đưa ra đáp án đúng a) 32, 37; b)6, 30. Hoạt động trải nghiệm: HS tìm số lớn trong các cặp số: 45 ; 54 93 ; 85 65 ; 76 - HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  5. Thứ 5 ngày 6 tháng 2 năm 2025 Tiếng việt LUYỆN TẬP( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn, đọc đúng các vần hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. *HSKT: Tô các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học, bộ đồ dùng giáo viên. - Học sinh: SGK, bộ đồ dùng HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn! 2. Thực hành: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (mỉm cười, lo lắng, thủ thỉ). - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh : Mỗi lần e bị ốm, mẹ rất (....) - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả: Mỗi lần e bị ốm, mẹ rất lo lắn. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và làm bài trong nhóm, - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung từng tranh: tranh 1: Mỗi khi em bị ốm, mẹ đều chăm sóc em rất tận tình./ Mẹ luôn ở bên em, chăm sóc em, mỗi khi em ốm./ Mẹ luôn ở bên em, chăm sóc em, mỗi khi em bị ốm; tranh 2: Trong công viên, hai bố con đang chơi trò lái ô tô điện. * Củng cố, dặn dò: - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  6. _______________________________________ Tiếng việt LUYỆN TẬP ( TIẾT2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng đoạn chính tả trong bài: Nụ hôn trên bàn tay. - Trình bày đúng mẫu. - Có ý thức rèn chữ viết đẹp *HSKT: Tô được các chữ cái đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, bộ đồ dùng giáo viên. - Học sinh: SGK, bộ đồ dùng HS, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Bông hoa kì diệu - Tuyên dương 2. Thực hành a.Viết bảng - Cho học sinh luyện viết bảng con các chữ dễ viết sai chính tả. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. b.Viết vở - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc to 2 câu văn cần viết Mẹ nhẹ nhàng/ đặt nụ hôn/ vào bàn tay Nam./ Nam thấy/ thật ấm áp. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: ấm áp. - HS viết vào bảng con các từ khó. - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Chọn vần phù hợp thay cho ô trống: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc các vần cần điền. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm vần phù hợp điền vào chỗ trống. - GV gọi vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét.
  7. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: niềm vui, lo lắng, lòng mẹ; mẹ con, kỉ niệm; kì diệu. - HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh. * Củng cố, dặn dò: - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 18) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. *HSKT: Biết tô các số từ 1 đến 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS tìm số lớn trong các cặp số: 25 ; 52 93 ; 85 65 ; 76 - HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Số nào lớn hơn trong mỗi cặp ? - Yêu cầu HS quan sát từng robot .Từ việc so sánh số có hai chữ số, HS tự xác định được số nào lớn hơn trong hai số đó rồi trả lời. - HS nêu kết quả vào bảng con - HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 16; 60; 51.
  8. Bài 2: Số nào bé hơn trong mỗi cặp ? - Yêu cầu HS quan sát từng robot ,từ việc so sánh hai số, HS xác định được số nào bé hơn trong hai số đó rồi trả lời. - HS nêu kết quả vào bảng con - HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 15; 80; 29. Lưu ý: Cả bài 1 và bài 2, HS tự tìm ra kết quả (GV có thể hỏi vì sao em có kết quả như thế để HS giải thích). Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi cặp so sánh các số, HS xác định được số bé nhất (xếp đầu tiên), số lớn nhất (xếp sau cùng). Từ đó tìm được hai ô tô cần đổi chỗ cho nhau để xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS nêu kết quả vào bảng con. - HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) Đổi chỗ hai xe số 80 và 30; b ) Đổi chỗ hai xe số 74 và 70. Bài 4: - GV nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi cặp so sánh các số, HS xác định được số lớn nhất (xếp đầu tiên), số bé nhất (xếp sau cùng). Từ đó đổi chỗ hai ô tô để xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS nêu kết quả vào bảng con. - HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) Đổi chỗ hai xe số 40 và 50; b ) Đổi chỗ hai xe số 70 và 74. Hoạt động trải nghiệm: Trò chơi: Cầu thang - Cầu trượt - Yêu cầu của trò chơi này là củng cố so sánh số có hai chữ số, tìm số bé hơn (chơi vui, hấp dẫn, có hiệu quả, tránh hình thức). Có thể tổ chức chơi theo cặp đôi hoặc nhóm nhỏ (tuỳ điểu kiện thời gian mà kết thúc trò chơi). - HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________
  9. Tiếng Việt BÀI 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. *HSKT: Tô các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 * Khởi động: HS hát vui 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (mỉm cười, lo lắng, thủ thỉ). - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh : Mỗi lần e bị ốm, mẹ rất (....) - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả: Mỗi lần e bị ốm, mẹ rất lo lắn. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và làm bài trong nhóm, - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung từng tranh: tranh 1: Mỗi khi em bị ốm, mẹ đều
  10. chăm sóc em rất tận tình./ Mẹ luôn ở bên em, chăm sóc em, mỗi khi em om./ Mẹ luôn ở bên em, chăm sóc em, mỗi khi em bị ốm; tranh 2: Trong công viên, hai bố con đang chơi trò lái ô tô điện. *.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tên bài. - Cho HS viết lại một số từ các em viết sai nhiều trong bài. - Liên hệ giáo dục HS yêu thương và kính trọng mẹ. - Dặn HS xem trước bài Làm anh. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Thứ 6 ngày 7 tháng 2 năm 2025 Toán LUYỆN TẬP(TRANG 20) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) - Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) - Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. - HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong - HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. - HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. - HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học *HSKT: Biết cách tô các chữ số đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp đôi hay theo nhóm. - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động: - Cả lớp hát và vân động theo bài hát 2. Hoạt động luyện tập Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1
  11. - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV đưa mẫu lên màn hình, giải thích mẫu Mẫu : 18 > 81 S HS đọc mẫu- Giải thích mẫu - HS làm Vở BT các phần còn lại - HS nêu kết quả từng phần- HS lắng nghe, nhận xét b) 90 < 95 điền Đ - HS giải thích c) 45 > 14 điền Đ - HS giải thích d) 90 < 49 điền Đ - HS giải thích - GV đưa từng phần lên màn hình - GV cho cả lớp quan sát đáp án ttrên màn hình. Bài tập 2 : - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 - GV đưa bài lên màn hình để chữa bài - Gv yêu cầu một vài HS giải thích cách làm - HS lên bảng chỉ trên màn hình đường đi đến trạm xăng 14 ? 29 36 ? 36 80 ? 75 78 ? 22 Chốt: Muốn điền dấu vào ô trống ta làm thế nào? b) GV cho HS quan sát bài tập 2 (đã làm phần a) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV hỏi: Phần b yêu cầu gì - Chữa bài GV chốt : Cần quan sát kĩ để tìm đường cho ô tô đi đến trạm xăng. Bài tập 3: GV gọi HS đọc đề bài a)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi a - GV nhắc lại: Lớp 1A và lớp 1 B, lớp nào có nhiều HS hơn? b)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi b - Nêu : Ta so sánh 33 và 30 33 > 30 Vậy lớp 1A có nhiều HS hơn lớp 1 B, - HS làm bảng con - Ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1B)- Giơ bảng - Nêu : Ta so sánh 30 và 35 30 < 35 Vậy lớp 1B có ít HS hơn lớp 1 C. - HS đọc yêu cầu phần c - HS nhắc lại yêu cầu - HS ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1C)- Giơ bảng - HS giải thích cách làm : Em so sánh ba số: 33, 30, 35, chữ số hàng chục giống nhau, hàng đơn vị : 5 > 3 , 5 > 0 - HS đọc yêu cầu
  12. - GV nhắc lại: Lớp 1B và lớp 1 C, lớp nào có ít HS hơn? - Yêu cầu HS giải thích - HS trả lời ; Lớp 1B có ít HS nhất - HS giải thích,,,, c) GV gọi HS đọc yêu cầu: Lớp nào có nhiều HS nhất? Chữa bài : GV yêu cầu HS giải thích d) GV gọi HS đọc yêu cầu Lớp nào có ít HS nhất? Chốt: Để Trả lời đúng các câu hỏi của bài, em cần làm gì?: 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay giúp em củng cố kiến thức gì ? - Chốt: Nêu cách so sánh hai số có hai chữ số ? - GV đưa phần kết luận lên màn hình: Kết luận: Khi so sánh hai các số có hai chữ số ta so sánh chữ số hàng chục nếu chữ số hàng chục bằng nhau thì chúng ta so sánh sang hàng đơn vị, nếu chữ số ở hàng đơn vị nào bé hơn thì nó bé hơn, chữ số hàng đơn vị nào lớn hơn thì nó lớn hơn. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 2: LÀM ANH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết được một số tiếng cùng vần với nhau, củng thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vể vẩn; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. *HSKT: Tô các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  13. - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 2 * Khởi dộng:Hát vui 4.Trả lời câu hỏi - Cho HS đọc lại bài thơ, trả lời: + Khi em bé khóc, làm anh phải làm gì? + Khi em bé khóc, làm anh phải làm gì? + Khi mẹ cho quà bánh, làm anh phải làm gì? + Khi có đồ chơi đẹp, làm anh phải làm gì? + Theo em, làm anh dễ hay khó? + Em có thích làm anh không, vì sao? - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 5. Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối: - GV nêu yêu cầu. - GV treo bài thơ lên bảng, hướng dẫn HS HTL 2 khổ thơ cuối tại lớp bằng cách xóa dần bảng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Vài HS thi đọc. 6. Kể về anh chị hoặc em của em - GV cho HS đọc yêu cầu của BT “Kể về anh chị hoặc em của em”. - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: Em của em là trai hay gái? Em của em mấy tuổi? Em của em đã đi học chưa, học trường nào? Sở thích của em bé là gì? Có khi nào em bé làm em khó chịu không? Vì sao? Em cảm thấy thế nào khi chơi đùa cùng em bé? GV lưu ý thêm HS có thể kể về anh, chị em họ nếu HS là con một trong gia đình. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, khen ngợi những em có tình cảm tốt đối với anh chị em trong gia đình. GD thêm những em chưa biết yêu thương anh, chị em. 7. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tên bài. - GV hỏi HS: Em có thích làm anh không, vì sao? - HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Khuyến khích HS học thuộc lòng cả bài thơ. - Nhận xét tiết học.
  14. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, đọc rõ ràng một văn bản tự sự đơn giản. Đọc đúng các vần uya, uyp, uynh,uych, uyu và các tiếng có chứa các vần uya, uyp, uynh,uych, uyu ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện và nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. *HSKT: Tô các chữ cái đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: - Cho HS nhắc tên bài học trước. - GV gọi HS đọc TL bài thơ Làm anh (2 HS). - GV hỏi: Em hãy nêu một điều thú vị sau khi đọc xong bài Làm anh. - 2, 3 HS tự do phát biểu. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát tranh(SGK trang 30), trả lời câu hỏi: a. Gia đình trong tranh gồm những ai? b. Họ có vui không? Vì sao em biết? - Đại diện vài HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Cả nhà đi chơi núi. 2. Khám phá:(Luyện đọc) - GV đọc mẫu toàn văn bản.
  15. - Hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới. + HS tìm tiếng có vần mới và khó đọc. + Vài HS nêu. + GV chốt lại và rút ra một số vần mới học và từ khó: uya (khuya);uyp (tuýp thuốc); uynh, uych (huỳnh huỵch); uyu (khúc khuỷu). - HS đọc câu + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: Bố mẹ/ cho Nam và Đức/ đi chơi núi; Đêm trước,/ mẹ thức khuya/ để chuẩn bị quẩn áo,/ thức ăn,/ nước uống/ và cả tuýp thuốc côn trùng; Càng lên cao,/ đường dốc/ và khúc khuỷu,/ bố phải cõng Đức. - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành 3 đoạn (đoạn 1: từ đầu đên côn trùng, đoạn 2: từ Hôm sau đên anh em, đoạn 3: phần còn lại. + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1). + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV giải thích nghĩa của từ (tuýp thuốc: ống nhỏ, dài trong có chứa thuốc; côn trùng: chỉ loài động vật chân đốt, có râu, ba đôi chân và phần lớn có cánh; huỳnh huỵch: từ mô phỏng tiêng động trầm, liên tiếp do một hoạt động nặng nhọc nào đó gây ra (chạy huỳnh huỵch); khúc khuỷu: không bằng phẳng, có nhiều đoạn gấp khúc ngắn liên tiêp nhau. + HS đọc đoạn theo nhóm đôi. - Đọc toàn văn bản. + 2 HS đọc lại toàn văn bản. + GV đọc lại VB. TIẾT 2 * Khởi dộng: Hát vui 3.Trả lời câu hỏi - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời: + Bố mẹ cho Nam và Đức đi đâu? (Nam và Đức được bố mẹ cho đi chơi núi) + Mẹ chuẩn bị những gì?( Mẹ chuẩn bị quấn áo, thức ăn, nước uống và cả tuýp chống côn trùng) - Cho HS đọc đoạn 2, 3 trả lời: + Khi được đi chơi Nam và Đức thế nào?( Nam và Đức thích thú). + Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu, bố phải làm gì?(Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu, bố phải cõng Đức.) - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. - GV nêu yêu cầu của BT.
  16. - GV hỏi “ Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu, bố phải làm gì? - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi bảng Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu, bố phải cõng Đức. - Vài HS nhắc lại. - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữa đầu câu và tên riêng cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. 5 Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tên bài. - GV hỏi HS: En có suy nghĩ gì về tình cảm gia đình của Bạn nam ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, ưu khuyết điểm của tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ BUỔI CHIỀU: Thứ 5 ngày 6 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. *HSKT: Tô các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 4 * Khởi động: lớp hát vui
  17. 7. Nghe viết: - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc to 2 câu văn cần viết Mẹ nhẹ nhàng/ đặt nụ hôn/ vào bàn tay Nam./ Nam thấy/ thật ấm áp. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: ấp áp. - HS viết vào bảng con các từ khó. - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô trống: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc các vần cần điền. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm vần phù hợp điền vào chỗ trống. - GV gọi vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: niềm vui, lo lắng, lòng mẹ; mẹ con, kỉ niệm; kì diệu. - HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh. 9.Học một bài hát về mẹ. - GV cho HS nghe một vài bài hát về mẹ. - GV hỏi HS trong lớp các em có biết bài hát nào về mẹ không? - GV chốt lại, hướng dẫn HS hát bài hát về mẹ. 10.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tên bài. - Cho HS viết lại một số từ các em viết sai nhiều trong bài. - Liên hệ giáo dục HS yêu thương và kính trọng mẹ. - Dặn HS xem trước bài Làm anh. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  18. Tiếng Việt BÀI 2: LÀM ANH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết được một số tiếng cùng vần với nhau, củng thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vể vẩn; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. *HSKT: Tô các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: - Cho HS nhắc tên bài. - Ngày đầu tiên đi học, mẹ dặn Nam điều gì? - Nam nói gì với mẹ? - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát tranh( SGK trang 28), trả lời câu hỏi: a. Người em nói gì với anh? b. Người anh nói gì với em? c. Tình cảm của người anh đổi với em như thế nào? - Đại diện vài HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học. 2. Khám phá: (Luyện đọc) - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1,GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó ( dỗ dành, dịu dàng). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
  19. - HS đọc khổ thơ + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (lần 1). + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV giải thích nghĩa của từ dỗ dành: tìm cách nói chuyện để em bé không khóc, nâng dịu dàng: đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị đau. + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi. - Đọc toàn bài thơ. + 2, 3 HS đọc lại toàn bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Tìm tiếng cùng vần với tiếng bánh, đẹp, vui - Cho HS đọc lại bài thơ, tìm tiếng cùng vần mỗi tiếng trong bài: bánh, đẹp, vui. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện vài nhóm đôi trình bày. - Các nhóm nhận xét bạn. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: bánh: chanh, xanh, giành, mạnh,...vui : túi,núi, củi,..; đẹp:nẹp, chép, tép, ghép,..; *. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tên bài. - GV hỏi HS: Em có thích làm anh không, vì sao? - HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Khuyến khích HS học thuộc lòng cả bài thơ. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _____________________________________ Đạo đức Bài 18: TỰ GIÁC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học này, HS sẽ: - Nêu được những việc cần tự giác tham gia ở trường. - Biết được vì sao phải tự giác tham gia các hoạt động ở trường. - Thực hiện được hành động tự giác tham gia các hoạt động ở trư II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính, Tranh minh họa bài học. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động
  20. - Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Em làm kế hoạch nhỏ" - GV cho cả lớp hát theo video bài “Em làm kế hoạch nhỏ”. - GV đặt câu hỏi cho HS: + Trong bài hát, niềm vui của bạn nhỏ được thể hiện như thế nào? + Em đã tham gia các hoạt động tập thể nào ở trường? - GV mời một đến hai HS phát biểu, HS khác lắng nghe, bổ sung và đặt câu hỏi (nếu có). - GV khen ngợi hoặc chỉnh sửa. * Kết luận: Nếu mỗi em HS đều tự giác tham gia: quét dọn trường lớp; chăm sóc “Công trình măng non” (như: cây, hoa, vườn trường); hoạt động từ thiện (giúp bạn nghèo, người khuyết tật,...); sinh hoạt Sao Nhi đổng;... thì các em sẽ hiểu sâu sắc hơn về trách nhiệm với bản thân, chăm sóc người thân và việc chia sẻ trách nhiệm với cộng đổng. 2. Khám phá - Tìm hiểu những việc ở trường em cần tự giác tham gia - GV gợi ý HS quan sát tranh ở mục Khám phá trong SGK và trả lời câu hỏi: + Em cần tự giác tham gia các hoạt động nào ở trường? + Vì sao em cần tự giác tham gia các hoạt động ở trường? - GV mời một đến hai HS trả lời; HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến (nếu có). Kết luận: Ở trường, ngoài các giờ học trên lớp, em cần tự giác tham gia đẩy đủ các hoạt động khác như: quét dọn trường lớp; chăm sóc công trình măng non (cây, hoa,...); hoạt động từ thiện (quyên góp ủng hộ người nghèo, khuyết tật, khó khăn,...); sinh hoạt Sao Nhi đồng; hoạt động kỉ niệm các ngày lễ lớn,... 3. Luyện tập Hoạt động 1 Xác định bọn tự giác/bạn chưa tự giác tham gia các hoạt động ở trường - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm từ 4 - 6 HS quan sát tranh mục Luyện tập trong SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự giác tham gia các hoạt động ở trường? Vì sao? - GV mời đại diện một đến hai nhóm lên trình bày kết quả; Các nhóm khác quan sát, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). Sau đó, GV hỏi có nhóm nào có cách làm + Các bạn trong tranh 1, 3 và 4 đã tự giác tham gia các hoạt động của trường vì ở tranh 1 - các bạn tích cực tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng; tranh 3 - bạn đã nhanh chóng đưa thông báo của lớp về việc ủng hộ bạn nghèo cho mẹ; tranh 4 - bạn đã tự giác kiểm tiền tiết kiệm để xin được đóng góp ủng hộ bạn có hoàn cảnh khó khăn. Việc làm tích cực, tự giác của các bạn cẩn được phát huy, làm theo. + Trong tranh 2 còn có các bạn chưa tự giác tham gia các hoạt động ở trường. Hai bạn đùa nhau, chưa tự giác chăm sóc cây, hoa,... cùng các bạn khác. Việc làm của các bạn chưa tự giác cẩn được nhắc nhở, điều chỉnh, rèn luyện thêm để biết cách chia sẻ, hợp tác,... Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn " GV nêu yêu cầu: Em đã tự giác tham gia các hoạt động nào ở trường? Hãy chia sẻ cùng các bạn - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.