Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

docx 32 trang Thủy Bình 13/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2024_2025_duo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

  1. TUẦN 18 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU NÉT ĐẸP TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động: tính tự chủ, tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe. - Giúp học sinh rèn luyện sự tự tin khi biểu diễn trước đám đông. - Thể hiện trong nề nếp, gọn gàng trong sinh hoạt. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 17 và phổ biến kế hoạch tuần 18. Phần 2: Giao lưu Nét đẹp tuổi thơ - GV yêu cầu HS tham gia hoạt động biểu diễn văn nghệ đúng giờ, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - GV tổ chức cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề "Nét đẹp tuổi thơ" - Cổ vũ các tiết mục tham gia biểu diễn. Hướng dẫn: Em ngồi chăm chú quan sát tiết mục, vỗ tay khi các bạn trình diễn xong. - GV tổ chức cho HS chia sẻ những điều em nghĩ về tiết mục em thấy ấn tượng nhất. - Gv nhận xét, tổng kết trao quà cho HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 81 : ÔN TẬP ( 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.
  2. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn ( có độ dài khoảng 12 – 15 chữ) - Mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài vật) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động - GV bắt giọng cho cả lớp cùng hát vui. - Cho HS đọc lại từ và câu tiết ôn tập ( 3HS nối tiếp nhau đọc). - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét. 2. Ôn tập * Hoạt động 1: ( BT1) - HS quan sát tranh và nêu tên các con vật có trong tranh: khỉ, gấu, heo( lợn), cá, chó , mèo, hổ, rùa, nhím, có sói. - GV hướng dẫn HS cách làm bài: Đọc âm được ghi bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng liền nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. - GV cho HS làm việc theo nhóm 4. - GV phát phiếu cho HS làm bài. - Các nhóm dán bài lên bảng. - HS nhận xét bài lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm bài tốt. * Hoạt động 2: Luyện đọc BT2: Đọc - GV đọc mẫu cả bài thơ: - HS đọc từng câu thơ, khổ thơ và cả bài thơ (cá nhân, đồng thanh). - GV hỏi: + Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? + Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của các loài hoa ấy? + Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị đón tết? + Gia đình em thường làm gì để đón tết? + Em có thích tết không, vì sao? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. BT3: - GV cho HS đọc thầm cả bài thơ, tìm tiếng, từ ngữ có chứa các vần ơi, ao, ăng, - GV hỏi:
  3. + Những câu thơ nào có tiếng chứa vần ơi ( Mẹ phơi áo hoa; Đất trời đầy nắng) + Những tiếng nào chứa vàn ơi ?( phơi, trời) + Những câu thơ nào có tiếng chứa vần ao? ( Mẹ phơi áo hoa; Hoa đào trước ngõ; Tết đang vào nhà) + Những tiếng nào chứa vàn ơi ?( áo, đào, vào) + Những câu thơ nào có tiếng chứa vần ăng ? ( Lung linh cánh trắng; Sân nhà đầy nắng) + Những tiếng nào chứa vàn ăng ?( trắng, nắng) BT4: Viết chính tả: - HS chép khổ thơ cuối bằng cỡ chữ nhỏ. - GV lưu ý HS: xuống dòng sau mỗi câu thơ, chữ đầu câu phải viết hoa. - HS thực hành viết vào vở, - HS nhận xét, GV nhận xét. 3. Vận dụng: - Cho HS tìm và đọc lại tiếng có vần ơi, ao, ăng. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà. - GV nhận xét, ưu khuyết điểm của tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 110) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - GV nêu các phép tính yêu cầu HS tính nhẩm : 2 + 3 ; 10 - 8 ; 6 - 1 ; 3 - 3 - HS tính nhẩm ghi kết quả vào bảng con - HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng
  4. 2.Thực hành luyện tập Bài 1: - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh bt1 trang 110 SGK nhận biết được các hình đã học (hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật). Từ đó trả lời các câu hỏi. - HS trả lời bằng cách ghi đáp án vào bảng con. - HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng: a)A,D; b)G,K; c)B,E; d)C, I. Bài 2: Những hình nào là hình khối lập phương? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh bt2 trang 110 SGK nhận biết được hình nào là hình khối lập phương - HS trả lời bằng cách ghi đáp án vào bảng con. - HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng: A, C, E. Bài 3: Xếp hình theo quy luật. - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi quan sát tranh bt3 trang 111 SGK , nhận dạng, gọi tên các hình, tìm ra quy luật xếp hình (hình tròn, hình tam giác, hình vuông, ). Từ đó xác định được hình nào thích hợp xếp vào dấu hỏi (?). - HS các nhóm trả lời bằng cách ghi đáp án vào bảng con. - HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng: B Lưu ý: GV có thể xếp các hình này theo quy luật khác đi để trả lời câu hỏi tương tự. 3.Vận dụng Bài 4: - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. Bài toán dạng xếp, ghép hình phẳng. - GVphát cho HS những tấm bìa hình tam giác ( hoặc HS đã tự chuẩn bị ) -Yêu cầu HS tự xếp lấy các hình a), b) từ 4 miếng bia hình tam giác đã cho. ( HS có thể lúng túng bước đầu, nhưng khi tự mình hoàn thành sản phẩm, HS sẽ hứng thú hơn). - GVquan sát HS thực hành ghép , để giúp đỡ kịp thời - HS trình bày sản phẩm . - HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương HS hoàn thành sản phẩm , động viên những HS chưa hoàn thành( nếu có) b)
  5. *Củng cố , dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Thứ 4 ngày 8 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 82: ÔN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn. - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả. - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. - Giao tiếp và hợp tác, Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, - HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi đào vàng. 2. Thực hành: a. Viết: - GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. - GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
  6. b. Tìm từ: - Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động khác nhau cho nội dung dạy học này. c. Luyện chính tả: Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. + GV đọc, HS đọc nhẩm theo. + HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước lớp (đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của tiếng). - Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. - Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 3. Vận dụng: - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 82: ÔN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn. - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả. - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. - Giao tiếp và hợp tác, Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, - HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
  7. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi: Hái táo. 2. Thực hành: a. Đọc: - GV đọc mẫu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: + Có những loài hoa nào được nói tới trong đoạn văn? + Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào mùa nào trong năm? Vì sao em biết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. b. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến những tiếng cùng vần với nhau: - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào mào, trầm ngâm,..). Lưu ý: HS không nhất thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng van với nhau. - GV hỏi HS về các tiếng có vần giống nhau: Những câu nào có tiếng chứa vấn giống nhau? Những tiếng nào có vấn giống nhau? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng lâm và tấm... - GV thực hiện tương tự với các câu còn lại. c. Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có vần anh, ang: - Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần anh, ang. + GV yêu cầu HS làm việc các câu hỏi sau: Những câu nào có vẫn anh? Những câu nào có vấn ang? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần anh/ ang + HS trình bày kết quả trước lớp. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. - Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần anh, ang. + Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV: Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác để diéu chinh, bổ sung số lượng tiếng có vấn anh, ang của nhóm mình. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. 3. Vận dụng: - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  8. _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật. - Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí - Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV + 2 sơ đồ tư duy để trống như trong SGK cho mỗi nhóm 4 HS. + Các bộ tranh, ảnh cây và con vật. + Giấy khổ lớn cho các nhóm (nhóm 4 HS) + Bút dạ cho các nhóm hoặc bộ thẻ từ (để hoàn thành sơ đồ). - HS: Sưu tầm hình về cây III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi ghép chữ vào sơ đồ để chỉ các bộ phận của con vật. - Nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá Hoạt động 1 - GV yêu cầu một HS lên bảng để đố các bạn bên dưới hoặc bạn trên bảng đeo tên cây, con vật vào lưng và các bạn ngồi dưới gọi ý bằng các câu hỏi chỉ có câu trả lời đúng, sai, - GV chốt đáp án đúng Yêu cầu cần đạt: HS nêu được tên các cây, con vật dựa vào đặc điểm của chúng hoặc ngược lại dựa và tên các cây, con vật nêu đặc điểm của chúng. HS được củng cố kiến thức đã học và rèn phản xạ. - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe Hoạt động 2 - GV cung cấp cho các nhóm 2 sơ đồ tư duy để trống. - Yêu cầu các em HS thảo luận và hoàn thành sơ đồ theo gợi ý. Yêu cầu cần đạt: HS hệ thống được những kiến thức về cây, con vật đã học và hoàn thành sơ đồ theo các nhánh: cấu tạo (các bộ phận), lợi ích, cách chăm sóc và bảo vệ, lưu ý khi tiếp xúc. -GV nhận xét 2. Đánh giá Thấy được sự đa dạng của thế giới động vật và thực vật. Có ý thức bảo vệ cây và con vật. Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học
  9. - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Đạo đức ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học này, HS sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp. - Biết được vì sao phải gọn gàng, ngăn nắp. - Bước đầu hình thành được một số nền nếp gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính, Tranh minh họa bài học. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: : Tổ chức hoạt động tập thể- hát bài "Em ngoan hơn búp bê" - GV tổ chức cho HS hát bài “Em ngoan hơn búp bê - GV đặt câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ trong bài hát ngoan hơn búp bê? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Bạn nhỏ trong bài hát đã biết cởi áo bông trước khi đi ngủ, ngồi xong xếp ghế, bạn đã có thói quen gọn gàng, ngăn nắp 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải gọn gàng, ngăn nắp - GV chiếu tranh trong mục Khám phá nội dung “Vì sao phải gọn gàng, ngăn nắp?” lên bảng, giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi: + Bạn nào gọn gàng, ngăn nắp? + Vi sao phải gọn gàng, ngăn nắp? - GV lắng nghe câu trả lời: + Tranh 1: Khi ở nhà, bạn gái sắp xếp sách vở gọn gàng trên giá sách, mỗi khi cần dùng sách gì thì bạn tìm thấy ngay. + Tranh 2: Khi ở trường, bạn trai sắp xếp sách vở, đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp trên bàn, sách vở phẳng phiu, đồ dùng không bị rơi, gãy. Bạn gái để sách vở bừa bộn, đổ dùng học tập mỗi thứ một nơi. Mỗi khi sử dụng mất nhiều thời gian tìm, đồ dùng dễ bị gãy, hỏng. - GV khen ngợi những em có câu trả lời đúng và hay.
  10. * Kết luận: Em cần gọn gàng ngăn nắp mọi lúc, mọi nơi. Sự gọn gàng, ngăn nắp giúp em thấy thứ mình cần nhanh hơn, an toàn cho bản thân và người khác đồng thời sẽ giúp em giữ gìn đổ dùng, đồ chơi bển, đẹp,... Hoạt động 2: Khám phá những việc cần làm để luôn gọn gàng, ngân nắp - GV đặt câu hỏi: “Em cần làm gì để sách vở, đổ dùng luôn gọn gàng, ngăn nắp?” - GV gọi một số HS phát biểu, sau đó nhận xét, bổ sung, khen ngợi những bạn có câu trả lời đúng; chỉnh sửa các câu trả lời chưa đúng. * Kết luận: Để luôn gọn gàng, ngăn nắp em cần sắp xếp: đổ dùng, đổ chơi, sách vở, dụng cụ học tập... đúng nơi quy định. Gọn gàng, ngăn nắp giúp em rèn luyện thói quen tốt trong cuộc sổng. 3. Luyện tập Hoạt động 1: Xác định việc nên làm và việc không nên làm Cách 1: GV chỉ vào tranh, yêu cẩu HS thảo luận theo nhóm (từ 4-6HS),để chọn cách làm đúng bằng cách dán sticker. - HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. - Sau đó, mời đại diện nhóm lên thực hiện, nhóm khác chú ý quan sát, lắng nghe và đặt câu hỏi * Kết luận: Chúng ta cần rèn luyện thói quen luôn gọn gàng, ngăn nắp. Cần sắp xếp sách vở, quần áo, đồ dùng, đổ chơi đúng nơi quy định, không nên để bừa bộn, lẫn lộn với nhau. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với bạn em đã sắp xếp đồ dùng cá nhân của em như thế nào. -HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe - Hs chia sẻ qua thực tế của bản thân. - Tổng kết tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________________- Thứ 5 ngày 9 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt Bài 83 : ÔN TẬP ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn.
  11. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim). - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - GV bắt giọng cho cả lớp cùng hát vui. 2. Ôn tập( Đọc) * Hoạt động 1: BT1 Đọc câu chuyện - GV đọc mẫu câu chuyện Voi, Hổ và Khỉ - HS đọc từng câu nối tiếp nhau ( 3 lượt) - HS đọc toàn bộ câu chuyện( 2 HS) - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. * Hoạt động 2: BT2 Trả lời câu hỏi - GV lần lượt nêu câu hỏi, HS thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi. + Vì sao voi phải nộp mang cho Hổ? ( thua hổ trong một cuộc thi tài). + Những từ ngữ nào chỉ vóc dáng của voi và của khỉ ?(voi to lớn, khỉ nhỏ bé). + Trong câu chuyện trên, em thích con vật nào nhất? Vì sao? - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, đánh giá các nhóm. TIẾT 2 Hoạt động 3: BT3 - Gv đọc bài thơ Nắng Xuân hồng. - GV giải thích nghĩa từ “ từng không”: khoảng không gian bao trùm cảnh vật và con người. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ ( 4, 5 lượt). - HS đọc toàn bài thơ ( 2, 3 lượt) - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau: + Những cảnh vật nào được nói tới trong bài thơ ? + Bầy chim được miêu tả như thế nào?( gọi bầy xây tổ). - Đại diện các nhóm trả lời.
  12. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời câu trả lời đúng. 3. Viết chính tả: - GV treo lên bảng nội dung 2 câu ca dao Làng tôi có lũy tre xanh Có dòng sông nhỏ uốn quanh xóm làng. ( ca dao) - HS đọc lại câu ca dao. - HS phát hiện ra chữ cần viết hoa và giải thích ( L,C vì là chữ đầu dòng thơ). - HS phát hiện ra cách trình bày ( dòng 6 tiếng lùi 1 ô so với dòng 8 tiếng). - HS viết bài vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ những HS còn chậm. - GV nhận xét bài viết của HS. 4. Vận dụng: - Cho 2 HS đọc lại 2 bài đọc. - Khuyến khích HS về kể cho người thân nghe câu chuyện Voi, hổ và khỉ. - Nhận xét tiết học. - Kể tên các loài hoa mà em biết? - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( trang 112) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Thực hiện được các bài toán liên quan đến số, phép trừ trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với tình huống trong tranh vẽ. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết thực hiện được các bài toán liên quan đến số, phép trừ trong phạm vi 10.Viết được phép tính thích hợp với tình huống trong tranh vẽ. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gv tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” 2.Khám phá
  13. - GV cho HS làm bài cá nhân Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả: a) 8 ; b) 6; c) 5 ; d) 10 - GV cùng Hs nhận xét Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả: 4, 6,8,7 - GV cùng Hs nhận xét Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả: - GV cùng Hs nhận xét Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả: - GV cùng Hs nhận xét Bài 5: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả: - GV cùng Hs nhận xét. 3. Vận dụng: - Trò chơi: Ai nhanh hơn? - GV nêu phép tính, HS trả lời kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS sẽ:
  14. - Hệ thống được những kiến thức đã học được trong học kì 1. - Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng bảo vệ môi trường xung quanh và chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Trò chơi - GV yêu cầu một HS lên bảng để đố các bạn bên dưới hoặc bạn trên bảng đeo tên cây, con vật vào lưng và các bạn ngồi dưới gợi ý bằng các câu hỏi chỉ có câu trả lời đúng, sai, - GV chốt đáp án đúng 2. Khám phá: - GV cung cấp cho các nhóm 2 sơ đồ tư duy để trống. - Yêu cầu các em HS thảo luận và hoàn thành sơ đồ theo gợi ý. 3. Hoạt động thực hành *Cho HS thảo luận trong nhóm để từng HS nêu ra: + Những việc đã làm được để bảo vệ môi trường xung quanh. + Những việc đã làm được để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi. - GV nhận xét - Cho HS trưng bày các sản phẩm dự án mà các em đã mang đến lớp ở vị trí thuận tiện theo nhóm. Các nhóm trao đổi để chuẩn bị phần trình bày gồm: - Tên của sản phẩm: Cây đã trồng. - Thời gian và cách trồng, chăm sóc - Tiến trình phát triển của cây. 4. Đánh giá - GV tự đánh giá: Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong các chủ đề ở học kì 1. - GV yêu cầu HS tự đánh giá xem đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung. - GV đánh giá, tổng kết. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Thứ 6 ngày 10 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt
  15. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( 2 TIẾT ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển khả năng khái quát hoá thông qua việc ôn lại và kết nối nội dung chủ điểm của các bài đã được học trong học kì 1; phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hình ảnh, kết nôi hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, phiếu bốc thăm bài đọc - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn - Gv nhận xét 2. Khám phá Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc - GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc, và trả lời câu hỏi đọc hiểu. - GV nhận xét. - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh làm một số bài tập sau. Bài 1 : a) Điền vào chỗ chấm l hay n? Bé cầm một .on .ước b) Điền vào chỗ chấm k hay c? Lan có ái thước ẻ Bài 2: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: a. Lũy xanh mát. (che/tre) b. Hôm nay là ngày . nhật của Na. (sinh/xinh) Bài 3: Điền vào chỗ trống: a) Điền g hay gh: . . . ..à gô . . .ế gỗ nhà ........a b) Điền s hay x: hoa . .. .en ........inh xắn sương ........ớm Bài 4: Kể 3 việc làm hằng ngày em làm giúp mẹ? ........................................................................................................... TIẾT 2 1. Viết chính tả:
  16. Câu 1. Viết các chữ ghi âm, ghi vần sau: ngh, ph, eo, ăng, ênh. Câu 2. Viết các chữ ghi từ sau: đám mây, ngọn đuốc. Câu 3. Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn từ “ Mùa hè đến thảm cỏ ven hồ.” IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Toán KIỂM TRA HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. Thực hiện tính nhẩm (qua bảng cộng, trừ) đã học. - Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Giấy kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ĐỀ BÀI A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: Các số bé hơn 8: (0,5 điểm) A. 4, 9, 6 B. 0, 4, 7 C. 8, 6, 7 Câu 2: Kết quả phép tính: 9 – 3 = ? (1 điểm) A. 2 B. 4 C. 6 Câu 3: Sắp xếp các số 3, 7, 2, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn (1 điểm) A. 2, 3, 7, 10 B. 7, 10, 2, 3 C. 10, 7, 3, 2 Câu 4: Số cần điền vào phép tính 8 + 0 = 0 + . là: (0,5 điểm) A. 7 B. 8 C. 9 Câu 5: Hình nào là khối lập phương? (1 điểm) II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 6: Khoanh vào số thích hợp? (1 điểm)
  17. Câu 7: Số (theo mẫu) (1 điểm) Câu 8: Tính (1 điểm) 8 + 1 = .. 10 + 0 - 5 = Câu 9: Viết phép tính thích hợp vào ô trống: (1,5 điểm) Câu 10: Số? (1,5 điểm) Có khối lập phương? C.Đáp án và biểu điểm. 1.Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. B Câu 2. C Câu 3. A.
  18. Câu 4. B Câu 5:A, C 2. Phần Tự luận Câu 6 .1 điểm Câu 7. 1 điểm Câu 8.. 1 điểm. Câu 9. 1,5 điểm. Câu 10. 1,5 điểm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ BUỔI CHIỀU Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2025 Giáo dục thể chất VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của cơ thể trong sách giáo khoa. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng
  19. I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2.Khởi động cáo sĩ số, tình hình a) Khởi động chung 2x8N lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, Đội hình khởi động gối,... b) Khởi động chuyên môn 2x8N - Gv HD học sinh - HS khởi động theo - Các động tác bổ trợ khởi động. hướng dẫn của GV chuyên môn c) Trò chơi - Trò chơi “tránh ô tô” - GV hướng dẫn 16-18’ - HS tích cực, chủ II. Phần cơ bản: chơi động tham gia trò Hoạt động 1 (tiết 2) chơi * Kiến thức. Bài tập 1 Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan N1: Chân trái sang sát tranh ngang, hai tay đưa ra trước GV làm mẫu động N2: Về TTCB tác kết hợp phân N3: Chân phải bước tích kĩ thuật động HS quan sát GV sang ngang, hai tay làm mẫu tác. giang ngang. N4: Về TTCB N5: Chân trái đưa ra trước, hai tay giang ngang. N6: Về TTCB
  20. N7: Chân phải đưa ra 2 lần trước, hai tay giang ngang. N8: Về TTCB *Luyện tập - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt 4lần theo Gv. đồng loạt. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo 4lần các bạn luyện tập tổ theo khu vực. Tập theo cặp đôi GV 1 lần - GV cho 2 HS -ĐH tập luyện theo quay mặt vào nhau cặp Thi đua giữa các tổ tạo thành từng cặp 3-5’ để tập luyện. * Trò chơi “phối hợp - Từng tổ lên thi nhảy chụm tách hai - GV tổ chức cho đua - trình diễn chân qua vòng tròn” HS thi đua giữa các tổ. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn trái chân phải sang cách chơi. ngang tay phải sang - Cho HS chơi thử ngang, tay trái gập và chơi chính thức. trước ngực - Nhận xét, tuyên N4: Về TTCB dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc N5: Chân trái ra sau, hai tay lên cao chếch - HS lắng nghe, chữ V, ngửa đầu. nhận nhiệm vụ học N6: Về TTCB tập.