Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

docx 40 trang Thủy Bình 13/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2024_2025_duo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

  1. TUẦN 15 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QĐND VIỆT NAM 22-12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động: tính tự chủ, tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe. - Học sinh được tham gia giao lưu chào mừng ngày thảnh lập Quân đội Nhân dân Việt Nam. - Thể hiện trong nề nếp, gọn gàng trong sinh hoạt. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 14 và phổ biến kế hoạch tuần 15. Phần 2: Chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22- 12 - Trước khi tham gia buổi lễ, GV cho HS mang tranh của lớp mình trưng bày ở khu vực quy định và yêu cầu mỗi HS chia sẻ cảm xúc về bức tranh em ấn tượng nhất trong buổi triển lãm. - Tổ chức cho HS tham gia chào mừng ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 22, 12 theo kế hoạch của nhà trường. - Sau khi về lớp, GV mời một số HS chia sẻ bức tranh em ấn tượng nhất trong buổi triển lãm. - GV tổng hợp ý kiến , bổ sung và kết luận. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tiếng Việt Bài 66 : UÔI UÔM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Qua bài học, giúp HS: - HS nhận biết và đọc đúng các vần uôi,uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần uôi, uôm ; viết đúng các tiếng, từ có vần uôi, uôm. - Phát triển ngôn ngữ nói về việc đi lại trên biển. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - Cho HS đọc lại từ và câu tiết ôn tập ( 4 HS nối tiếp nhau đọc). - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết - HS quan sát tranh (nhận biết SHS trang 144), GV hỏi: + Em thấy những gì trong trong tranh ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nói lại câu thuyết minh Thuyền buồm xuôi theo chiều gió. - GV đọc câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu vừa đọc, rút ra vần mới học uôi, uôm. - GV ghi bảng tên bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc 2.1 Đọc vần - Vần uôi + Đánh vần vần: - GV đánh vần mẫu : u - ô- i- uôi. - HS nối tiếp nhau đánh vần. - Lớp đọc đồng thanh. + Đọc trơn vần uôi - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Ghép chữ cái tạo vần. - HS dùng bộ chữ ghép vần, sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. - HS nhận xét, GV nhận xét. - Vần uôm
  3. + Đánh vần vần: - GV đánh vần mẫu : u - ô- m- uôm. - HS nối tiếp nhau đánh vần. - Lớp đọc đồng thanh. + Đọc trơn vần uôm - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + So sánh vần: - Cho HS so sánh vần để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS so sánh, trả lời. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có âm đôi uô. Khác nhau chữ cuối i, m. + Ghép chữ cái tạo vần. - HS dùng bộ chữ ghép vần, sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. - HS nhận xét, GV nhận xét. 2.2 Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: x uôi xuôi + HS đánh vần tiếng. + HS đọc trơn cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa. - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : muối, muỗi, nguội, tuổi; buồm, muỗm, nhuốm, nhuộm. + Cho HS tìm các vần uôi , uôm, HS tìm và nêu, đánh vần các tiếng. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng . + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 2.3 Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: con suối, buổi sáng, quả muỗm. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. GV kết hợp giải nghĩa từ quả muỗm, quả muỗm hay còn gọi là quả xoài hôi. - HS tìm tiếng có vần uôi, uôm đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV đọc mẫu. Hoạt động 3: Viết bảng
  4. - Viết vần: + GV lần lượt viết mẫu các vần uôi, uôm. + HS viết vào bảng con. + GV nhận xét, chinh sửa cho HS. Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ con suối, quả muỗm. kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động : Cho cả lớp hát vui. *Hoạt động 4: Viết vở - Cho HS đọc lại các vần cần viết. - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc đoạn - GV treo bảng đoạn văn “ Buổi sớm mai, nối đuôi nhau vào bờ” và đọc mẫu. - HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm tiếng có vần uôi, uôm - HS đánh vần tiếng có vần uôi, uôm, sau đó đọc trơn tiếng (cá nhân, đồng thanh). - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh từng câu văn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV cho HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc, GV hỏi: + Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như thế nào ? + Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên biển vào lúc đó ? + Có thể thể nhìn thấy những gì trên trời và dưới biển lúc đó ? - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV thống nhất câu trả lời của HS. Hoạt động 6: Nói theo tranh - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS( trang 145). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Các em nhìn thấy những phương tiện gì trong tranh ? + Em có biết tên những phương tiện đó không ? + Em có biết các phương tiện này di chuyển bằng cách nào không?
  5. + Theo em, phương tiện nào đi nhanh hơn ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét. GV nhận xét. 3. Vận dụng: - Cho HS đọc lại các vần uôi, uôm. - HS tìm một số từ ngữ chứa vần uôi, uôm và đặt câu với từ ngữ tìm được - Dặn HS ôn lại bài ở nhà. - GV nhận xét, ưu khuyết điểm của tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) - GV cho học sinh đọc xong phần tiếng thì mới cho học sinh tìm tiếng mới _______________________________________ Toán KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. - Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương khối hợp chữ nhật. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Mô hình khối lập phương, khối hộp chữ nhật - Sưu tầm những đồ vật có dạng khối lập phương, khối hợp chữ nhật. - Các khối lập phương nhỏ để xếp, ghép hình. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi” Tiếp sức” - Gọi HS cùng thi nối tiếp nêu kết quả của các phép tính 2. Khám phá - Yêu cầu HS quan sát tranh ( hoặc vật thật) trang 92 SGK - Thông qua đồ vật thật (hộp quà, xúc xắc) và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tượng khối lập phương (có mô hình minh họa, nhận dạng tổng thể). - Thông qua đồ vật thật (bể cá, loa thùng) và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tượng khối hộp chữ nhật (có mô hình minh họa, nhận dạng tổng thể). - HS tiếp nối nhau phát biểu , HS khác nhận xét
  6. - GV nhận xét tuyên dương kết luận về khối lập phương, khối hộp chữ nhật. 3 . Thực hành luyện tập Bài 1 : Những hình nào là khối lập phương? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS quan sát các hình khối A , B , C, D trang 93 SGK , từ đó nhận ra được hình thích hợp (là khối lập phương), rồi nêu tên chữ ở dưới mỗi hình thích hợp đó. - HS nối tiếp nêu , HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương ,kết luận đáp án A, C. Bài 2: Những hình nào là khối hộp chữ nhật? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu HS quan sát các hình khối A , B , C, D trang 93 SGK , từ đó nhận ra được hình thích hợp (là khối hộp chữ nhật), rồi nêu tên chữ ở dưới mỗi hình thích hợp đó. - HS nối tiếp nêu , HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương ,kết luận đáp án A, B. Bài 3: - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi quan sát tranh SGK trang 93 a) Từ các đồ vật thật (khối gỗ, hộp bút, khối ru-bích, hộp bánh), yêu cầu HS quan sát để nhận ra được đồ vật nào có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật rồi nêu tên đồ vật với khối thích hợp. b) Mỗi em có thể nêu tên đồ vật có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật mà các em biết trong thực tế quanh ta hoặc trong lớp học. - HS nối tiếp nêu , HS khác nhận xét. -GV nhận xét tuyên dương ,kết luận đáp án 3. Vận dụng - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu HS quan sát tranh hay vật thật , nêu và tìm được các hình khối lập phương, khối hộp chữ nhật.(mỗi lượt 2 HS cùng tìm 4 lượt HS thực hiện. - HS khác nhận xét,GV nhận xét tuyên dương HS tìm đúng. Vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Tìm các vật ở nhà , xung quanh các em về khối lập phương, hình hộp chữ nhật. - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  7. _______________________________________ Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt Bài 67 : UÔC UÔT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - HS nhận biết và đọc đúng các vần uôc, uôt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần uôc, uôt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần uôc, uôt ; viết đúng các tiếng, từ có vần uôc, uôt. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đi sinh nhật bạn. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - Cho HS đọc uôi, uôm, buồm, nhuộm, muỗi và câu ứng dụng. - 4 HS đọc, HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét. 2. Khám phá - HS quan sát tranh (nhận biết SHS trang 146), GV hỏi: + Em thấy những ai trong trong tranh ? + Mẹ đang làm gì? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nói lại câu thuyết minh Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà. - GV đọc câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu vừa đọc, rút ra vần mới học uôc, uôt - GV ghi bảng tên bài uôc, uôt * Hoạt động 2: Luyện đọc 2.1 Đọc vần - Vần uôc + Đánh vần vần: .GV đánh vần mẫu . . HS nối tiếp nhau đánh vần. . Lớp đọc đồng thanh. + Đọc trơn vần uôc
  8. . HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Ghép chữ cái tạo vần. . HS dùng bộ chữ ghép vần, sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. . HS nhận xét, GV nhận xét. - Vần uôt + Đánh vần vần: .GV đánh vần mẫu . . HS nối tiếp nhau đánh vần. . Lớp đọc đồng thanh. + Đọc trơn vần uôt . HS đọc cá nhân, đồng thanh. + So sánh vần: . Cho HS so sánh vần để tìm ra điểm giống và khác nhau. . HS so sánh, trả lời. .GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có âm đôi uô. Khác nhau chữ cuối t, c + Ghép chữ cái tạo vần. . HS dùng bộ chữ ghép vần, sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. . HS nhận xét, GV nhận xét. 2.2 Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: b uôc buộc + HS đánh vần tiếng. + HS đọc trơn cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa. + GV lần lượt đưa các tiếng : cuốc, luộc, ruốc, thuộc; buốt, muốt, ruột, tuột. + Cho HS tìm các vần uôi , uôm, HS tìm và nêu, đánh vần các tiếng. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng . + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 2.3 Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: ngọn đuốc, viên thuốc, con chuột. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần uôc, uôt đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc.
  9. - GV đọc mẫu. 3. Hoạt động 3: Viết bảng - Viết vần: + GV lần lượt viết mẫu các vần uôc, uôt. + HS viết vào bảng con. + GV nhận xét, chinh sửa cho HS. Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ ngọn đuốc, con chuột, kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động : Cho cả lớp hát vui. *Hoạt động 4: Viết vở - Cho HS đọc lại các vần cần viết. - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc đoạn - GV treo bảng đoạn văn “ Mẹ cho Hà đi công viên, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ” và đọc mẫu. - HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm tiếng có vần uôc, uôt. - HS đánh vần tiếng có vần uôc, uôt sau đó đọc trơn tiếng (cá nhân, đồng thanh). - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh từng câu văn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV cho HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc, GV hỏi: + Mẹ cho Hà đi đâu ? +Từ ngữ nào thể hiện Hà rất vui? + Hà mặc gù khi đi chơi ? + Theo mẹ Hà, khi đi chơi, cần ăn mặc như thế nào ? - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV thống nhất câu trả lời của HS, nhắc nhở HS khi đi chơi em cần ăn mặc gọn gàng, lịch sự thể hiện nếp sống văn hóa. Hoạt động 6: Nói theo tranh - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS( trang 146).
  10. - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Em nhìn thấy những và những gì trong tranh ? + Các bạn ấy đang làm gì ? + Em có bao giờ làm việc đó chưa? + Nếu đã làm, em cảm thấy thế nào, em có thích thú không ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét. GV nhận xét. 3. Vận dụng: - Cho HS đọc lại các vần uôc, uôt - HS tìm một số từ ngữ chứa vần uôc uôt và đặt câu với từ ngữ tìm được - Dặn HS ôn lại bài ở nhà. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) - GV cho học sinh đọc xong phần tiếng thì mới cho học sinh tìm tiếng mới _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội Bài 17: CON VẬT QUANH EM (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS - Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng - Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền một con vật. - Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với con vật. - HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ con vật - Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm sóc và bảo vệ con vật. - HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ con vật. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động:
  11. - GV cho HS chơi trò chơi: ‘’Đố bạn con gì?’’ (yêu cầu của trò chơi là HS đoán tên con vật dựa vào đặc điểm nổi bật của chúng). 2. Khám Phá Hoạt động 1: - GV tổ chức cho HS quan sát (theo nhóm hoặc theo lớp) hình các con vật và cho biết từng con vật có những bộ phận nào. Khuyến khích HS nêu thêm tên nhiều bộ phận khác trên cơ thể con vật. - Sau khi quan sát tất cả các con vật, GV gợi ý để HS tìm ra các bộ phận bên ngoài (chung cho tất cả các con vật) của các con vật. Hoạt động 2 - GV cho HS quan sát hình ảnh bốn con vật: con ong, con ếch, con cá, con tôm; gọi tên các con vật và cho biết tên cơ quan giúp con vật đó di chuyển. 3.Thực hành : - Chơi trò chơi: HS chơi thành từng nhóm: một bạn nêu câu đố, các bạn khác đoán tên con vật. Hoặc HS mô tả tiếng kêu hay cách di chuyển, của con vật để các bạn còn lại đoán tên con vật. - GV gọi một vài nhóm chơi trước lớp. 4. Vận dụng: - Sưu tầm tranh, ảnh về lợi ích của động vật. Đánh giá - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học Hướng dẫn về nhà - HS tìm hiểu thêm về các con vật được nuôi ở gia đình và địa phương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Đạo đức Bài 13: GIỮ GÌN TÀI SẢN CỦA TRƯỜNG, LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học này, HS sẽ: - Nêu được những việc cẩn làm để giữ gìn tài sản của trường, lớp và hiểu ý nghĩa của việc làm đó. - Thực hiện đúng việc giữ gìn tài sản của trường, lớp. - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ gin tài sản của trường, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Em yêu
  12. trường em” - sáng tác: Hoàng Vân),... gắn với bài học “Giữ gìn tài sản của trường, lớp”; - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint„.. (nếu có điểu kiện). III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Tổ chức hoạt động tập thể- hát bài "Em yêu trường em" - GV tổ chức cho HS hát bài “Em yêu trường em”. - GV đặt cầu hỏi: + Trong bài hát có nhắc tới những gì? (Trường lớp, bàn ghê, sách vở, thấy cô, các bạn,...) + Bài hát nói về điều gì? (Bài hát nói về tình yêu của các bạn HS với mái trường thân yêu.) Kết luận: Chúng ta đang học dưới mái trường thân yêu có thầy cô, bè bạn, bàn ghế, sách vở,... Để thể hiện tình yêu với mái trường, chúng ta phải cùng nhau giữ gìn tài sản của trường, lớp. 2. Khám phá Hoạt động 1 Tìm hiểu vì sao phải giữ gìn tài sản của trường, lớp - GV treo/chiếu tranh ở mục Khám phá lên bảng để HS quan sát (hoặc HS quan sát tranh trong SGK). - GV nêu yêu cầu: + Em hãy nhận xét về hành vi của các bạn trong tranh. + Vì sao em cẩn giữ gìn tài sản của trường, lớp? - HS quan sát, lắng nghe, thảo luận cặp đôi, trả lời từng câu hỏi. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những em có câu trả lời tốt. Kết luận: - Hành vi đứng lên bàn, ghế để đùa nghịch của hai bạn trong tranh là sai, em không nên làm theo bạn. - Giữ gìn tài sản của trường, lớp là nhiệm vụ của mỗi HS. Giữ gìn tài sản của trường, lớp giúp em có điều kiện để học tập, sinh hoạt ở trường, lớp được tốt hơn. Hoạt động 2 : Khám phá những việc cần làm để giữ gìn tài sản của trường, lớp - GV hướng dẫn HS quan sát các bức tranh nhỏ trong mục Khám phá (SGK) và thực hiện theo yêu cầu: Em hãy kể tên các tài sản của nhà trường. Để giữ gìn các tài sản đó, em cần làm gì? - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những em có câu trả lời đúng. Kết luận: - Tài sản của trường, lớp bao gồm: bàn ghế, bảng, cửa, cây cối, tường, nước, đồ dùng thiết bị dạy học,
  13. - Những việc em cần làm để giữ gìn tài sản của trường, lớp là: khoá vòi nước khi dùng xong; tắt điện khi ra khỏi phòng; không nhảy lên bàn ghế; giữ gìn sách, truyện trong thư viện; lau cửa sổ lớp học; không vẽ lên tường,... 3. Luyện tập Hoạt động 1 Em chọn việc làm đúng - GV treo/chiếu tranh lên bảng (hoặc HS quan sát tranh trong SGK), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Hãy quan sát bốn bức tranh trong mục Luyện tập (SGK), sau đó thảo luận, lựa chọn việc làm đúng. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào việc nên làm, sticker mặt mếu vào việc không nên làm. HS cũng có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi nhóm có câu trả lời đúng. Kết luận: - Việc làm đúng: Tắt điện, đóng cửa sổ khi ra khỏi phòng (tranh 1); Nhắc nhở bạn khoá vòi nước khi không dùng nữa (tranh 2). - Việc em không nên làm là: Viết lên bàn (tranh 3); Vẽ lên tường lớp học (tranh 4). Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với bạn những việc em đã làm để giữ gìn tài sản của trường, lớp. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết giữ gìn tài sản của trường, lớp. Kết luận: Để có môi trường học tập tốt em cẩn thực hiện nội quỵ giữ gìn tài sản của trường, lớp. 4.Vận dụng Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV treo hoặc chiếu tranh lên bảng và yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận và đưa ra phương án xử lí trong tình huống: Em sẽ làm gì khi thấy một bạn đang hái hoa trong vườn hoa của nhà trường? Gợi ý: HS có thể đưa ra các cách xử lí khác nhau: 1/ Báo với cô giáo chủ nhiệm hoặc bảo vệ; 2/ Khuyên bạn không nên làm thế; 3/ Mặc kệ bạn;... - GV cho HS trình bày các cách xử lí, phân tích để lựa chọn cách xử lí tốt nhất. Kết luận: Em cần biết giữ gìn tài sản của trường, lớp bằng những hành động cụ thể. Hoạt động 2 Em cùng bạn nhác nhau giữ gìn tài sản của trường; lớp Tuỳ năng lực HS và thời gian của bài học, GV có thể yêu cẩu HS đóng vai tình huống ở hoạt động Luyện tập với cách xử lí nhắc bạn không nên viết lên bàn,
  14. viết lên tường. HS cũng có thể tưởng tượng ra một tình huống khác với hành động nhắc nhau cùng giữ gìn tài sản của trường, lớp. Kết luận: Các em cần nhắc nhau luôn giữ gìn tài sản của trường, lớp. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Thứ 5 ngày 19 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt Bài 68: UÔN UÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - HS nhận biết và đọc đúng các vần uôn, uông; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần uôn, uông; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần uôn, uông ; viết đúng các tiếng, từ có vần uôn, uông. - Phát triển kĩ năng nói về các hiện tượng thời tiết quen thuộc như mưa, nắng. - Thông qua đoạn đọc, phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết về các hiện tượng thời tiết, đặc biệt là khi trời mưa với những kinh nghiệm dân gian của người Việt. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - Cho HS đọc uôc, uôt, cuốc, thuộc, muốt, con chuột, ngọn đuốc và câu ứng dụng. - 3 HS đọc, HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết - HS quan sát tranh (nhận biết SHS trang 148), GV hỏi: + Em thấy những gì trong trong tranh ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nói lại câu thuyết minh Chuồn chuồn bay qua cá luống rau.
  15. - GV đọc câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu vừa đọc, rút ra vần mới học uôn, uông - GV ghi bảng tên bài uôn, uông * Hoạt động 2: Luyện đọc 2.1 Đọc vần - Vần uôn + Đánh vần vần: .GV đánh vần mẫu . . HS nối tiếp nhau đánh vần. . Lớp đọc đồng thanh. + Đọc trơn vần uôn . HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Ghép chữ cái tạo vần. . HS dùng bộ chữ ghép vần, sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. . HS nhận xét, GV nhận xét. - Vần uông + Đánh vần vần: - GV đánh vần mẫu . . HS nối tiếp nhau đánh vần. . Lớp đọc đồng thanh. + Đọc trơn vần uông . HS đọc cá nhân, đồng thanh. + So sánh vần: - Cho HS so sánh vần để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS so sánh, trả lời. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có âm đôi uô. Khác nhau chữ cuối n, ng. + Ghép chữ cái tạo vần. - HS dùng bộ chữ ghép vần, sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. - HS nhận xét, GV nhận xét. 2.2 Đọc tiếng: + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: ch uôn Chuồn + HS đánh vần tiếng. + HS đọc trơn cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa. - Đọc tiếng trong SHS
  16. + GV lần lượt đưa các tiếng : khuôn, muốn, muộn, nguồn; buồng, luống, thuổng, vuông. + Cho HS tìm các vần uôn , uông, HS tìm và nêu, đánh vần các tiếng. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng. GV giải nghĩa từ “ thuổng” dụng cụ để đào đất, gồm có một lưỡi sắt nặng hơi uốn cong hình lòng máng, được tra thẳng chiều với một cán dài + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 2.3 Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: cuộn chỉ, buồng chuối, quả chuông. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần uôn, uông đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV đọc mẫu. 3. Hoạt động 3: Viết bảng - Viết vần: + GV lần lượt viết mẫu các vần uôn, uông + HS viết vào bảng con. + GV nhận xét, chinh sửa cho HS. Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ cuộn chỉ, buồng chuối, kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động : Cho cả lớp hát vui. *Hoạt động 4: Viết vở - Cho HS đọc lại các vần cần viết - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc đoạn - GV treo bảng đoạn văn “ Trời sắp mưa, không khí mát mẻ” và đọc mẫu. - HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm tiếng có vần uôn, uông.
  17. - HS đánh vần tiếng có vần uôn, uông sau đó đọc trơn tiếng (cá nhân, đồng thanh). - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh từng câu văn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV cho HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc, GV hỏi: + Những dấu hiệu nào báo trời sắp mưa ? +Từ ngữ nào miêu tả tiếng mưa rơi xuống rất mạnh? + Cảnh vật sau cơn mưa được miêu tả như thế nào ? - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV thống nhất câu trả lời của HS, giải thích cho HS biết Hoạt động 6: Nói theo tranh - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS( trang 149). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Các em nhìn thấy những ai và những gì trong tranh ? + Bức tranh thể hiện những hiện tượng thời tiết nào ? + Em có thích những hiện tượng thời tiết đó không ? vì sao ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét. GV nhận xét. 3.Vận dụng: - Cho HS đọc lại các vần uôn, uông - HS thi tìm tiếng, từ có chưa vần uôn, uông và đặt câu - Dặn HS ôn lại bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) - GV cho học sinh đọc xong phần tiếng thì mới cho học sinh tìm tiếng mới _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 94) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. - Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương khối hợp chữ nhật. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  18. 1. Khởi động - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh hay vật thật , nêu và tìm được các hình khối lập phương, khối hộp chữ nhật.(mỗi lượt 2 HS cùng tìm) 4 lượt HS thực hiện. - HS khác nhận xét,GV nhận xét tuyên dương HS tìm đúng. 2. Thực hành luyện tập Bài 1: - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. GV có thể phóng to hình vẽ trong SGK hoặc chiếu lên bảng để HS quan sát, rồi tự trả lời các câu hỏi của bài toán. a)HS quan sát, từ đó nhận biết rồi đếm số khối lập phương có trong hình vẽ. b)HS quan sát, từ đó nhận biết qua 2 dấu hiệu (khối gỗ dạng khối hộp chữ nhật và có màu đỏ), rồi đếm số hộp chữ nhật màu đỏ có trong hình vẽ. - HS nối tiếp nêu , HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương ,kết luận đáp án a) 5 ; b) 2. Bài 2: - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. Các khối gỗ lập phương xếp, ghép thành hình các chữ T, H, C. Yêu cầu HS quan sát, đếm số khối lập phương ở mỗi chữ, rồi so sánh và trả lời các câu hỏi. Lưu ý: Có thể cho từng HS hoặc nhóm xếp các chữ từ những khối lập phương trong đồ dùng học tập, sau đó trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp nêu , HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương ,kết luận đáp án a) Chữ H;b) Chữ T và C. Bài 3: - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. Các khối lập phương xếp thành các hình: A, B, C. Yêu cầu HS nhận ra hình nào là khối lập phương trong ba hình đó rồi trả lời. - HS nối tiếp nêu , HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương ,kết luận đáp án hình C. 3. Vận dụng Bài 4: Hình khối thích hợp đặt vào dấu “ ?”là hình nào? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. a)Yêu cầu HS quan sát theo nhóm đôi để nhận ra qui luật. Xếp lần lượt các hình theo từng nhóm (khối hộp chữ nhật, khối lập phương) rồi tìm ra các hình thích hợp đặt vào dấu ?. b)HS quan sát thấy các khối lập phương được xếp theo qui luật từng nhóm gồm ba màu (đỏ, vàng, xanh). Từ đó tìm ra hình thích hợp đặt vào dấu ? . - HS lần nêu đáp án của mình - HS nhận xét. GVnhận xét tuyên dương đưa ra đáp án a) B ; b) A. Củng cố , dặn dò:
  19. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -VTìm các vật ở nhà , xung quanh các em về khối lập phương, hình hộp chữ nhật. -VNhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 17: CON VẬT QUANH EM ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động vật. - Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền; vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài của một con vật. - Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - HS mạnh dạn tự tin kể về một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chi1ng đối với con người. - Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người. - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng nhận biết tầm quan trọng của các con vật có ích - Trách nhiệm: Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. Tùy từng điều kiện, GV cho HS ra vườn trường hoặc khu vực xung quanh trường để quan sát các con vật. - HS: Một số tranh, ảnh về chăm sóc cây. Sưu tầm các câu đố về con vật, bộ đồ dùng để vẽ hoặc tô màu. Sưu tầm tranh ảnh về lợi ích của các con vật, hồ dán (cho mỗi nhóm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi ghép chữ vào sơ đồ để chỉ các bộ phận của con vật
  20. 2. Khám phá : - GV tổ chức cho HS quan sát theo nhóm hoặc cả lớp hình các con vật trong SGK và cho biết các con vật có những lợi ích gì. - Sau đó, GV chốt: các con vật nuôi có lợi ích: làm thức ăn, làm cảnh, lấy sức kéo, - GV hỏi thêm: + Ngoài những lợi ích của các con vật như đã thể hiện trong hình, em còn thấy con vật có những lợi ích nào khác? (lấy lông, làm xiếc, ) 3.Thực hành : - Chơi trò chơi: HS làm việc nhóm để dán hình các con vật mà nhóm đã sưu tầm được thành các nhóm theo lợi ích khác nhau. Ngoài 2 nhóm đã gợi ý trong SGK, HS tùy vào hình con vật của mình mà xác định thêm nhóm mới, ví dụ: lấy lông, làm cảnh, - Nếu nhóm nào quá ít hình thì GV điều chỉnh giữa các nhóm hoặc bổ sung thêm để các nhóm đều có hình về các con vật với nhiều lợi ích khác nhau. Yêu cầu cần đạt: HS quan sát hình, xác định được lợi ích của chúng và phân loại được các con vật theo lợi ích. 4.Vận dụng Hoạt động 1 - HS quan sát hình các con vật truyền bệnh. GV hỏi: + Các con vật đó có lợi hay gây hại cho con người? Vì sao? Yêu cầu cần đạt: HS giải thích được tác hại của một số con vật và có ý thức phòng tránh. Hoạt động 2 GV cho HS thảo luận cả lớp để trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy gì trong hình? + Vì sao chúng ta phải ngủ màn? Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin nêu ra lí do cần phải ngủ màn. 5. Đánh giá - HS yêu quý các con vật và có ý thức phòng tránh bệnh tật từ các con vật truyền bệnh. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài để thấy được thái độ yêu quý vật nuôi. 6.Hướng dẫn về nhà -Tìm hiểu về các biện pháp chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)