Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2024_2025_duo.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
- TUẦN 14 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia hoạt động này, giúp HS - Biết được các hoạt động của trường trong tuần học vừa qua. - Học sinh biết khi ngồi trên mô tô, xe máy, xe máy điện phải đội mũ bảo hiểm. - Học sinh biết đội mũ bảo hiểm đúng cách khi ngồi trên mô tô, xe máy, xe máy điện. - Học sinh biết phản ứng với những hành vi sử dụng mũ bảo hiểm không đúng. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Sách Văn hóa giao thông, tranh phóng to, mũ bảo hiểm, phiếu học tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội, lớp trực tuần nhận xét hoạt động tuần 13 và phổ biến kế hoạch tuần 14. Phần 2: An toàn cho nụ cười trẻ thơ 1. Hoạt động khởi động: -Hỏi: Lớp mình bạn nào được bố mẹ đưa đón bằng xe máy? +Hỏi: Bạn nào đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe máy? +GV khen học sinh +Giới thiệu bài: Khi ngồi trên các phương tiện giao thông như xe máy,xe máy điện các em đội mũ bảo hiểm như thế nào cho đúng cách. Hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu bài : Nhớ đội mũ bảo hiểm 2. Hoạt động khám phá Mục tiêu: - Học sinh biết khi ngồi trên mô tô, xe máy, xe máy điện phải đội mũ bảo hiểm. - Học sinh biết đội mũ bảo hiểm đúng cách khi ngồi trên mô tô, xe máy, xe máy điện. - Học sinh biết phản ứng với những hành vi sử dụng mũ bảo hiểm không đúng.
- 2.1. Tìm hiểu tác dụng của đội mũ bảo hiểm: -HS quan sát tranh và thảo luận . - Hai mẹ con bị té xe có đội mũ bảo hiểm không ? - Mẹ có bị gì không? - Con có bị gì không? - GV chốt lại. 2.2 Đội mũ bảo hiểm khi nào ? -HS quan sát tranh1,2,3 và thảo luận nhóm đôi . - Tranh 1: Khi tham gia giao thông bằng xe đạp điện , xe máy điện em phải làm gì ? - Tranh 2: Khi tham gia giao thông bằng xe máy em phải làm gì ? - Tranh 3: Khi tham gia giao thông bằng xe đạp em phải làm gì ? -GV chốt lại . 2.3 Các bước đội mũ bảo hiểm đúng cách. - HS quan sát tranh 1,2,3,4 và thảo luận theo nhóm 4. - Em đội mũ bảo hiểm như thế nào? - Đội mũ bảo hiểm đúng cách gồm có mấy bước ? -GV chốt lại. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt Bài 61 : ong ông ung ưng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ong,ông, ung, ưng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng ; viết đúng các tiếng, từ có vần ong, ông, ung, ưng - Phát triển Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Chợ và siêu thị. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- TIẾT 1 1.Khởi động - Cho HS đọc lại từ và câu tiết ôn tập ( 2 HS đọc từ, 2 HS đọc câu). - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết - HS quan sát tranh (nhận biết SHS trang 134), GV hỏi: + Em thấy những gì trong trong tranh ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nói lại câu thuyết minh Những bông hồng rung rinh trong gió. - GV đọc câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu vừa đọc, rút ra vần mới học ong, ông, ung, ưng - GV ghi bảng tên bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc 2.1 Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ong, ông, ung, ưng + Cho HS so sánh vần để tìm ra điểm giống và khác nhau. + HS so sánh, trả lời. + Các HS khác nhận xét. + GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có ng ở cuối. Khác nhau ở chữ đứng trước o,ô, u, ư. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ong, ông, ung, ưng. + HS tiếp nối nhau đánh vần ( cá nhân, đồng thanh). + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS). - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần ong, ông, ung, ưng HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. - Ghép chữ tạo thành vần: + Cho HS lần lượt ghép các chữ cái để tạo thành các vần. + GV lưu ý HS dựa và điểm giống nhau của các vần để ghép. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép. 2.2 Đọc tiếng: (TGDK 5 - 7phút) - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu:
- tr ong trong + HS phân tích mô hình tiếng. + HS đánh vần tiếng. + HS dùng bộ chữ ghép tiếng. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. Đọc trơn tiếng trong ( cá nhân, đồng thanh). - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : dòng, võng, bổng, cộng; thúng, vũng, đựng, hửng. + Cho HS tìm các vần mới học mới học, HS tìm và nêu, đánh vần các tiếng. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng . + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 2.3 Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: chong chóng, bông súng, bánh chưng Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần ong, ông,, ung, ưng đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV đọc mẫu. * Hoạt động 3: Viết bảng - Viết vần: + GV lần lượt viết mẫu các vần ông, ưng. + HS viết vào bảng con. + GV nhận xét, chinh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ bông súng, bánh chưng. kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động : Cho cả lớp hát vui. * Hoạt động 4: Viết vở - Cho HS đọc lại các vần cần viết. - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết.
- - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc câu - GV treo bảng đoạn văn “ Nam theo mẹ đi chợ, lần đầu cùng mẹ đi chợ” và đọc mẫu. - HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm tiếng có vần ong, ông, ung, ưng. - HS đánh vần tiếng có vần ong, ông, ung, ưng sau đó đọc trơn tiếng (cá nhân, đồng thanh). - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh từng câu văn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV cho HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc, GV hỏi: + Nam theo mẹ đi đâu ? + Chợ thế nào ? + Ở chợ có bán những gì ? - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV thống nhất câu trả lời của HS. *Hoạt động 6: Nói theo tranh - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS( trang 135). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : + Đâu là chợ ? Đâu là siêu thị ? + Em có đi chợ bao giờ chưa ? + Chợ và siêu thị có gì giống nhau ? + Có gì khác nhau ? - HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS. - GV thống nhất câu trả lời của HS, kết hợp giáo dục HS cần ngoan không vòi vĩnh cha mẹ mua đồ chơi khi được đi chợ và siêu thị. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc lại các vần ong, ông, ung, ưng. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà. - HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _________________________________________
- Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt Bài 63 : iêng iêm yên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - HS nhận biết và đọc đúng các vần iêng, iêm, yên ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iêng, iêm, yên ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iêng, iêm, yên ; viết đúng các tiếng, có vần iêng, iêm, yên. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - Cho HS nhắc lại tên bài. - Cho HS đọc lại vần, từ và đoạn văn ứng dụng của bài iêc, iên, iêp , HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá - HS quan sát tranh (SHS trang 138), GV hỏi: + Em thấy những gì trong trong tranh ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, nói câu thuyết minh và treo câu thuyết minh lên bảng Yến phụng có bộ lông tím biêng biếc, trông rất diêm dúa. - GV đọc câu thuyết minh kết hợp giải nghĩa từ diêm dúa (ăn mặc quá cầu kì). - HS đọc đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu thuyết minh, rút ra vần mới học iêng, iêm, yên. - GV giới thiệu và ghi bảng tên bài iêng, iêm, yên. * Hoạt động 2: Luyện đọc 2.1 Đọc vần - So sánh các vần iêng, iêm, yên
- + GV giới thiệu vần iêng, iêm, yên + Cho HS so sánh các vần iêng, iêm, yên để tìm ra điểm giống và khác nhau. + HS so sánh, trả lời. + Các HS khác nhận xét. + GV nhận xét, thống nhất câu trả lời. - Đánh vần các vần + GV hướng dẫn HS đánh vần các vần. + HS đánh vần ( cá nhân, đồng thanh). + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần iêng, iêm, yên + HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. - Ghép chữ tạo thành vần: + Cho HS lần lượt ghép các vần iêng, iêm, yên vào bảng cài. + HS nhận xét bảng ghép của các bạn. + GV nhận xét. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép. 2.2 Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu biêng b iêng biêng + GV yêu cầu HS phân tích mô hình tiếng biêng + HS dùng bộ chữ ghép mô hình tiếng. + GV đánh vần mẫu. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn tiếng biêng cá nhân, đồng thanh. - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : kiễng, liệng, riềng; diềm kiểm, xiêm; yên, yến. + Cho HS tìm các vần iêng, iêm, yên. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng, HS đọc chậm đánh vần rồi sau đó đọc trơn. 2.3 Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: sầu riêng, cá kiếm, tổ yến GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới.
- - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có mới học đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. GV kết hợp giải nghĩa từ. - Cho HS đọc lại toàn bộ các từ : - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. * Hoạt động 3: Viết bảng - Viết vần + GV lần lượt viết mẫu trên bảng lớp các vần iêng, iêm, yên vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + HS viết các vần vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ sầu riêng, cá kiếm, yến , kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động : Cho cả lớp hát vui. * Hoạt động 4: Viết vở - GV nêu yêu cầu cần viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc đoạn - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS đọc thầm lại bài, tìm tiếng có vần iêng, iêm,yên. - HS đánh vần tiếng có vần iêng, iêm, yên đánh vần các tiếng vừa tìm. - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh cả đoạn văn vần. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV nêu câu hỏi: + Hà theo bố đi đâu ? + Sân chim có những loài chim nào ? + Sau một ngày kiếm ăn, đàn chim làm gì? - HS trả lời, GV nhận xét chỉnh sửa câu trả lời của HS.
- *Hoạt động 6: Nói theo tranh - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS ( trang 139). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : + Em có biết tên loài chim nào trong tranh không ? + Những con chim trong tranh đang làm gì ? + Em có biết loài chim nào báo hiệu mùa xuân về không ? - HS trả lời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV thống nhất câu trả lời của HS. 3. Củng cố, dặn dò - GV cho HS tìm từ có vần iêng, iêm, yên và đọc lại các từ vừa tìm được. - HS nhận xét, GV nhận xét. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành tìm hiểu thêm về thế giới loài chim. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _________________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 86) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. - Qua việc xây dựng bảng trừ, thấy được mối quan hệ ngược giữa phép trừ, từ đó phát triển tư duy logic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhấm. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1 : Khởi động -Yêu cầu HS nêu lại bảng cộng . -HS nhận xét,GVnhận xét tuyên dương *Hoạt động 2 : Thực hành luyện tập Bài 1: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về các phép tính của bài tập 1
- -HS lần lượt nêu kết quả của các phép tính.(GV ghi kết quả lên bảng) -Lưu ý HS về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, thấy được tính chất giao hoán của phép cộng. -HS nêu lại các phép tính. Bài 2: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS trao đổi theo tổ phát phiếu bài tập cho vài HS để bổ sung tính nhẩm nêu được kết quả các phép tính còn thiếu trong bảng của bài tập 2. -HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương, kết luận đáp án đúng. -HS nêu lại kết quả của phép tính trong bảng . Bài 3: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm phát phiếu bài tập cho vài HS để bổ sung tính nhẩm nêu được kết quả các phép tính còn thiếu trong bảng của bài tập 3. -HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương, kết luận đáp án đúng. -HS nêu lại kết quả của phép tính trong bảng . Bài 4: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. a) HS tính nhẩm tìm ra kết quả từng phép tính từ trái sang phải( bằng cách ghi nhanh kết quả vào bảng con.) -GV nhận xét tuyên dương HSnêu đúng. b) Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để tìm ra cách làm giải quyết bài tập -Đại diện HS phát biểu kết quả. -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương kết luận lại quy luật tính của bài tập. “quy luật”: 1+2=3, 2+1=3, 1+0=1, tiếp đến 3+3=6, 3+1=4, 6+4=10. *Hoạt động 3: Vận dụng -Gọi HS cùng thi nối tiếp nêu kết quả của các phép tính (2 đội ,mỗi đội 9 HS ) 9+1=? 10-1=? 2+8=? 10-2=? 3+7=? 10-3=? 4+6=? 10-4=? 5+5=? 10-5=? 6+4=? 10-6=? 7+3=? 10-7=? 8+2=? 10-8=?
- 9+1=? 10-9=? -GV cùng HS nhận xét kết quả , công bố đội thắng cuộc. -HS nêu lại Củng cố , dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Học bảng cộng , bảng trừ trong phạm vi 10. -Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _________________________________________ Đạo đức BÀI 12: GIỮ TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG, LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được ý nghĩa của việc giữ trật tự trong trường, lớp; khi nào cẩn giữ trật tự trong trường, lớp. - Thực hiện được việc giữ trật tự trong trường, lớp. - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính, Tranh minh họa bài học. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: : Tổ chức hoạt động tập thể - trò chơi "Nghe cô giáo giáng bài" - GV đặt các câu hỏi cho cả lớp: 1/ Cây bút dùng để làm gì? (để viết) 2/ Cái ô dùng để làm gì? (để che mưa) 3/ Cái bát để làm gì? (để ăn cơm) 4/ Cái ghế để làm gì? (để ngồi) 5/ Quyển sách để làm gì? (để đọc) 6/ Học sinh đến trường để làm gì? (để học tập 7/ Vậy trong giờ học chúng ta cần làm gì? (nghe cô giảng bài) - GV sẽ mời HS trả lời. GV khen ngợi những HS có câu trả lời đúng. Kết luận: Khi đến trường học tập em cần tuân theo nội quy của trường lớp, một trong các nội quy đó là giữ trật tự trong trường, lớp. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Khám phá những thời điểm em cần giữ trật tự trong trường, lớp
- - GV hướng dẫn HS quan sát các bức tranh nhỏ trong SGK mục Khám phá, và trả lời câu hỏi: + Em cần giữ trật tự khi nào? - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những . Kết luận: Trong trường, lớp, em cần giữ trật tự khi chào cờ, khi xếp hàng vào lớp và ra về khi thầy cô đang giảng bài, các bạn đang phát biểu, các bạn đang ngủ trưa,... Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao em cần giữ trật tự trong trường, lớp - GV tchiếu tranh trong mục Khám phá nội dung “Vì sao em cần giữ trật tự trong trường, lớp” lên bảng để HS quan sát và đặt câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Em đồng tình với việc làm của bạn nào? Không đồng tình với việc làm của bạn nào? Vì sao? + Vì sao em cần giữ trật tự trong trường, lớp? - HS thảo luận cặp đôi, trả lời từng câu hỏi. - Các HS khác quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những em có câu trả lời tốt. Kết luận: - Giữ trật tự trong trường, lớp là tôn trọng - Học sinh trả lời - HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. - Giữ trật tự trong trường, lớp để đảm bảo quyển được học tập, được an toàn của HS. 3. Luyện tập Hoạt động 1: Em chọn việc làm đúng - GV chiếu tranh lên ,giao nhiệm vụ cho các nhóm: Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nên làm, việc không nên làm, giải thích vì sao? - HS thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào việc nên làm, sticker mặt mếu vào việc không nên làm * Kết luận: - Việc em nên làm là: Trật tự nghe cô giáo giảng bài (tranh 1); Trật tự, lắng nghe thảo luận theo nhóm (tranh 3). - Việc em không nên làm là: Nói chuyện trong lớp (tranh 2). Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cẩu: Em đã biết giữ trật tự trong trường, lớp chưa? Hãy chia sẻ với bạn nhé,có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết giữ trật tự trong trường lớp *Kết luận: Để đạt kết quả tốt trong học tập em cân lắng nghe cô giáo giảng bài và thực hiện nội quy giữ trật tự trong trường, lớp.
- 4.Vận dụng Hoạt động 1: Xử lí tình huống GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh, thảo luận và đưa ra phương án xử lí tình huống ở mục Vận dụng. Tình huống 1: Hai bạn đẩy nhau khi đang xếp hàng. + HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày cách xử lí tình huống.1/ Nhắc các bạn đừng làm thế; 21 Thưa cô giáo; 3/ Mặc kệ các bạn,... + HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. + GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống hay, sau đó định hướng cho HS lựa chọn cách xử lí tình huống tốt nhất. Tình huống 2: Em đang viết bài thì có bạn kéo tay: “Tớ có chuyện này hay lắm” + Các cách xử lí khác nhau: 1/ Dừng viết, nghe bạn kể chuyện; 2/ Không để ý, vẫn tiếp tục viết; 3/ Nói với bạn: “Để tớ viết xong, ra chơi hãy kể”; 4/ Thưa cô giáo;... Hoạt động 2 Em cùng các bạn nhác nhau giữ trật tự trong trường, Đóng vai xử lí tình huống - Cả lớp đang tập trung làm bài. Hai bạn A và B nói chuyện. Một bạn trong lớp nhắc: “Bạn ơi, đừng nói chuyện nữa, làm bài tập đi - Dặn về nhà chuẩn bị bài tiếp theo: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________________ Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 88) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. - Qua việc xây dựng bảng trừ, thấy được mối quan hệ ngược giữa phép trừ, từ đó phát triển tư duy logic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhấm. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- *Hoạt động 1 : Khởi động -Gọi HS cùng thi nối tiếp nêu kết quả của các phép tính (2 đội ,mỗi đội 9 HS ) 9+1=? 10-1=? 2+8=? 10-2=? 3+7=? 10-3=? 4+6=? 10-4=? 5+5=? 10-5=? 6+4=? 10-6=? 7+3=? 10-7=? 8+2=? 10-8=? 9+1=? 10-9=? -GV cùng HS nhận xét kết quả , công bố đội thắng cuộc. -HS nêu lại *Hoạt động 2: Thực hành luyện tập Bài 1: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tính (hoặc nhẩm) tìm ra kết quả các phép tính rồi tìm chú ong chứa phép tính có kết quả bằng 4. -GVđánh dấu con ong từ 1 đến 6 để HS ghi số côn ong chứa kết quả bằng 4. -HS nêu bảng cách ghi vào bảng con. -HS nhận xét , GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi(dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10), từ đó tìm số thích hợp còn thiếu trong mỗi phép tính, biết kết quả phép tính đều là 5. -HS lần lượt nêu kết quả. -HS nhận xét,GVnhận xét tuyên dương. *Hoạt động 3: Vận dụng Bài 3: - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. a)Yêu cầu HS tính nhẩm (dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10) để tìm ra kết quả các phép tính ghi trên mỗi quả bưởi. b)HS dựa vào kết quả của câu a để tìm ra số quả bưởi gi phép tính có kết quả bằng 5. Đáp án: Bài 3: b) Có 4 quả bưởi ghi phép tính có kết quả bằng 5. Củng cố , dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Học bảng cộng , bảng trừ trong phạm vi 10.
- -Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................. _________________________________________ Tiếng Việt Bài 64 : iêt iêu yêu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - HS nhận biết và đọc đúng các vần iêt, iêu, yêu ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iêt, iêu, yêu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iêt, iêu, yêu ; viết đúng từ có vần iêt, iêu, yêu - HS phát triển vốn từ ngữ nói theo chủ điểm thế giới trên bầu trời. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - Cho HS nhắc lại tên bài. - Cho HS đọc iêng, iêm, yên ; kiễng, kiểm, yến ( 3 HS đọc ). - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết - HS quan sát tranh (SHS trang 140), GV hỏi: + Em thấy những gì trong trong tranh ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, nói câu thuyết minh Em yêu sách nhờ có sách, em biết nhiểu điều hay, - GV đọc câu thuyết minh, HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu thuyết minh, rút ra vần mới học iêt, iêu, yêu. - GV ghi bảng tên bài iêu, iêt, yêu, * Hoạt động 2: Luyện đọc 2.1 Đọc vần - So sánh các vần
- + GV giới thiệu vần iêt, iêu, yêu + Cho HS so sánh các vần iêt, iêu, yêu. + HS so sánh, trả lời. + Các HS khác nhận xét. + GV nhận xét, thống nhất câu trả lời. - Đánh vần các vần + GV hướng dẫn HS đánh vần các vần. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần iêt, iêu, yêu + HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. - Ghép chữ tạo thành vần: + Cho HS lần lượt ghép các vần iêt, iêu, yêu vào bảng cài. + HS nhận xét bảng ghép của các bạn. + GV nhận xét. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép. 2.2 Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu biết b iêt biết + GV yêu cầu HS phân tích mô hình tiếng biết. + HS dùng bộ chữ ghép mô hình tiếng. + GV kết hợp gắn trên bảng. + GV đánh vần mẫu. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn tiếng biết, cá nhân, đồng thanh. - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : chiết, viết, việt; chiều, diễu, kiểu, yêu, yếu, yểu. + Cho HS tìm các vần iêt, iêu, yêu. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng, HS đọc chậm đánh vần rồi sau đó đọc trơn. 2.3 Đọc từ ngữ
- - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: nhiệt kế, con diều, yêu chiều Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ, giải nghĩa từ “nhiệt kế” nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ. - HS tìm tiếng có vần iêt, iêu, yêu đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - Cho HS đọc lại toàn bộ từ : nhiệt kế, con diều, yêu chiều. HS đọc cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. * Hoạt động 3: Viết bảng - GV lần lượt treo bảng phụ có viết mẫu các vần iêt, iêu, yêu. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + HS viết từng vần vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ nhiệt kế, yêu chiều kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động 4: Viết vở - GV nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc đoạn - GV đọc mẫu đoạn văn : - HS đọc thầm lại bài, tìm tiếng có vần iêt, iêu, yêu. - HS đánh vần tiếng có vần vừa tìm được. - HS đọc cá nhân, đồng thanh từng câu, cả đoạn văn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV hỏi về nội dung đoạn đọc: + Bố cho Nam đi đâu ? + Bố và hai anh em Nam làm gì ?
- + Bố dạy Nam điều gì ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung, GV nhận xét. *Hoạt động 6: Nói theo tranh - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS( trang 141). - HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV hỏi + Tìm trong tranh những sự vật tự nhiên. + Tìm trong tranh những sự vật do con người tạo ra. +Tìm điểm giống nhau và khác nhau? + Mặt trời xuất hiện khi nào, mặt trăng xuất hiện khi nào ? - GV chốt lại câu trả lời của HS ( những sự vật tự nhiên: mặt trời, mặt trăng, , những sự vật do con người tạo ra máy bay, diều; giống nhau diều và máy bay bay được trên bầu trời, mặt trời và mặt trăng tự tỏa sáng, ) 3. Củng cố, dặn dò - GV cho HS tìm từ có vần iêt, iêu, yêu đọc các từ vừa tìm được. - HS nhận xét, GV nhận xét. - Dặn HS ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Ôn tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _________________________________________ Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm vững cách đọc các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK, Vở luyện viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ôn và khởi động - HS viết iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ - Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh.
- - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. 3. Đọc đoạn -GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc đồng thanh. - GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Trái đất của chúng ta thế nào? Sự sống trên trái đất ra sao? Chúng ta cần làm gì cho sự sống trên trái đất? 4. Viết vở - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một cầu “Núi rừng trùng điệp” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Lửa, mưa và con hổ hung hãn trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Câu chuyện cũng giúp HS rèn kĩ năng suy luận, đánh giá và ý thức khiêm tốn trong giao tiếp, ứng xử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Cho cả lớp hát múa bài hát 5. Kể chuyện a. Văn bản LỬA, MƯA VÀ CON HỔ HUNG HĂNG
- Trong khu rừng nọ có một con hổ rất hung hăng. Một hôm, đang đi thì hổ tháy một "con vật" gì đỏ rực cứ nhảy múa bập bùng. Hổ liên quát to: - Ngươi là con vật gì? Sao người thấy ta mà không cúi chào hả? "Con vật lạ” ấy reo cười thích thú: - Tôi không phải là con vật, tôi là lửa. Lửa vừa nói, vừa nhảy múa. Hồ tức quá liên lao vào lửa. Ngay lập túc, hồ thẩy bỏng rát lưng, ở mặt. Hổ đành quay đầu bỏ chay. Lủa chẳng buông tha mà còn đuổi theo hổ. Hổ la lên: “Nóng quá! Thôi ta thua rối!" và nhảy ùm xuống dòng nước trước mặt. Nước làm những vết bỏng dịu bởt, nhưng dấu cháy xém trên tấm áo lông vàng thì mãi còn cho đến tận bây giờ. Hổ còn chưa hoàn hồn thì lại thấy cái gì đó lộp độp đập trên lưng mình. Hổ ngơ ngác nhìn quanh và hỏi với giọng cau bực: - Đứa nào ném sỏi vào ta đấy! Tôi không ném sỏi lên người anh, tôi là mưa. - Mưa là con vật nào sao ta chưa biết mặt? Mưa đá: - Tôi là nước từ trên trời đổ xuống chứ không phải con vật, anh hổ ngốc nghếch ạ! Hổ gắm lên: - Mi hỗn thật, dám chê ta ngốc nghếch sao! Ta sẽ cho ngươi biết tay. - Chợt nó nhìn thấy hai người thợ săn từ xa đi tới. Hổ sợ quá vội quay đầu chạy trốn. Mưa nói với hổ: - Đừng sợ. Hãy xem tôi đây! Nói rồi mưa trút xuống ào ào. Hai người thợ săn vội vã trở về nhà. Hổ thoát nạn, tự thấy xấu hổ. Từ đó, hổ không còn tính hung hăng như trước nữa. (Theo Nguyễn Thị Quỳnh) b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. Đoạn 1: Từ đầu đến cho đến tận bây giờ. GV hỏi HS: 1. Tính tình hổ như thế nào? 2. “Con vật lạ” đầu tiên mà hổ gặp thực ra là gì? 3. Gặp “con vật lạ” đó, hổ làm gì? 4. Vì sao hổ bị xém lông? Đoạn 2: Từ Hổ còn chưa hoàn hồn đến Ta sẽ cho ngươi biết tay. GV hỏi HS: 5. Hổ tiếp tục gặp ai? 6. Hổ tưởng mưa làm gi? 7. Mưa nói gì khiến hổ giận dữ?



