Giáo án Tự nhiên xã hội + Đạo đức lớp 1, 2 - Tuần 30

doc 9 trang thienle22 7120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội + Đạo đức lớp 1, 2 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_xa_hoi_dao_duc_lop_1_2_tuan_30.doc

Nội dung text: Giáo án Tự nhiên xã hội + Đạo đức lớp 1, 2 - Tuần 30

  1. TUẦN 30 ĐĐ 1: THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ II VÀ CUỐI NĂM I. Mục tiêu: - Nói lời chào hỏi, tạm biệt. - Nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. - Phân biệt được những hành vi đúng/ sai để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Đồng tình với những bạn có hành vi đúng, nhắc nhở những bạn có hành vi sai. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. - Video liên quan đến bài học. III. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động: - GV tổ chức cho lớp chơi hát bài hát: Em yêu trường em. - GV tổng kết, liên hệ bài học mới. B. Hoạt động thực hành: 1. Hoạt động 1: Xử lí và đóng vai tình huống * Hoạt động cá nhân: - Mỗi HS đại diện sẽ bắt một tình huống bằng hình ảnh tương ứng với nội dung (Cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi, tạm biệt ). - Các bạn khác quan sát tranh và ứng xử trong mỗi tình huống. - Thảo luận và xử lí tình huống. - Các HS đại diện nhận vai để chuẩn bị đóng vai xử lí tình huống trước lớp. - GV đến từng bạn hướng dẫn.
  2. * Hoạt động cả lớp - Các nhóm thể hiện tình huống của mình. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. - Lắng nghe GV nhận xét và kết luận. 2. Hoạt động 2: Tham gia trò chơi * Hoạt động cả lớp - Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi. - GV sẽ hệ thống lại các kiến thức đã học trong học kì II. HS sẽ được củng cố lại kiến thức bằng cách chọn đáp án phù hợp với từng câu hỏi. - Bạn nào trả lời đến câu hỏi cuối cùng của trò chơi sẽ nhận được một phần thưởng. - HS bắt đầu chơi cá nhân. - GV nhận xét sau trò chơi. - GV mở rộng và liên hệ thực tế. C. Hoạt động ứng dụng : - Kể cho bố mẹ nghe mình đã thực hiện được những việc làm nào trong các việc trên. - Chia sẻ với các bạn.
  3. TNXH 1: ÔN TẬP: TỰ NHIÊN I. Mục tiêu - Hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên. - Quan sát, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh trường. - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh. - Vở bài tập TNXH 1. III. Các hoạt động dạy – học A. Khởi động - Lớp trưởng tổ chức cho các bạn hát bài “Bài Bống bống bang bang”. - Gv cho HS nhắc lại những chủ đề đã được học trong học kì 1. Sau đó, GV nhấn mạnh về chủ đề tự nhiên. - Lắng nghe GV giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành 1. Hoạt động 1: Quan sát thời tiết * Hoạt động cá nhân: - Cho HS đứng vòng tròn ở ngoài sân và quan sát thời tiết, hỏi đáp: + Bầu trời hôm nay màu gì? + Có mây không, mây màu gì? + Bạn có cảm thấy gió đang thổi không? Gió nhẹ hay gió mạnh? + Thời tiết hôm nay nóng hay rét? . - GV quan sát, hướng dẫn. * Hoạt động cả lớp: - Mời một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
  4. - Lắng nghe GV nhận xét, kết luận. 2. Hoạt động 2: Quan sát cây cối (các con vật nếu có) ở khu vực xung quanh trường * Hoạt động cả lớp: - GV dẫn HS quan sát vườn trường hoặc đến những nơi có cây cối, con vật. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng + Phát cho mỗi nhóm 1 bảng phụ. + Yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê nhanh các cây cối, con vật quan sát được. - GV quan sát, tổng kết trò chơi. - Lắng nghe GV nhận xét. C. Hoạt động ứng dụng - Hôm nay chúng ta đã học bài gì? - Chia sẻ bài học với người thân.
  5. ĐẠO ĐỨC 2: BIẾT GIỮ AN TOÀN CHO BẢN THÂN I. Mục tiêu: -Biết được một số kĩ năng để giữ an toàn cho bản thân trong một số tình huống. - HSXS xử lý tình huống nhanh, đúng - HS chậm xử lý các tình huống được . - GD các em có đạo đức tốt thực hiện theo các bài Đ đức đã học . II. Chuẩn bị :- GV : Một số BT trong các bài đã học BT3 Đ đức tr30 , BT5 Đ đức tr34 ,BT4 Đ đức tr42 . - HS ; SBT Đ đức 2. III. Các HĐ dạy học Bài mới: Hoạt động1: MT: H biết chọn ý trả lời đúng đánh dấu * Giới thiệu bài: ghi bảng. * HDH làm bài tập 1 - Cho HS thảo luận nhóm 4 - Cho HS nêu y/c bài 1: đánh dấu x vào ý em tán thành - Cho H đại diện nhóm trả lời: Chốt: khi bạn bị gãy tay bạn không đi học được thì các em phải giúp đỡ bạn bằng cách viết bài giúp ban, xách cặp cho bạn. * Đánh giá: Tiêu chí: - Hiểu được ý nghĩa của việc giúp bạn vượt khó. PP: quan sát, vấn đáp KT:Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời *Hoạt động 2. TC sắm vai MT:HS biết sắm vai theo nội dung *HDHS sắm vai theo ND bài tập Theo cá nhân phân vai, 1 em vai Dung bị đau chân, 1 em cõng bạn đến trường, 1 em vai Nam xách cặp giúp Hùng - Đại diện nhóm đóng vai * GV kết luận: là bạn bè cùng học với nhau các em cần giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn để bạn vượt khó. - Tiêu chí: - Giúp bạn có thêm điều kiện và nghị lực vượt qua những khó khăn và có niềm tin tốt đẹp vào cuộc sống,biết giúp đỡ bạn vượt khó bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình. -Phương pháp : Quan sát -Kĩ thuật : Ghi chép ngắn/ Bảng kiểm. - Các mức độ : (1) KN bày tỏ ý kiến chưa đạt yêu cầu
  6. (2) KN bày tỏ ý kiến đạt yêu cầu (3) KN bày tỏ ý kiến tố *Hoạt động 3 Liên hệ MT : HS biết liên hệ thực tế - Cho HS liên hệ bản thân kể về những việc làm tốt giúp đỡ bạn để bàn vượt khó. - H hoạt động cá nhân - Chúng ta sống và học tập với bạn phải biết giúp đỡ bạn, biết chia sẻ nỗi buồn để bạn vượt khó. - Về nhà thực hiện tốt việc làm có ý nghĩa. * Đánh giá: Tiêu chí: - Giáo dục H luôn có ý thức giúp đỡ bạn lúc gặp khó. - Biết yêu thương giúp đỡ bạn bè. PP: quan sát, vấn đáp KT:Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS HS có ý thức bảo vệ loài vật.
  7. TNXH 2: BẦU TRỜI BAN NGÀY VÀ BAN ĐÊM (T1,2,3) I.Mục tiêu .  Nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm  Nêu được một số đặc điểm của Mặt Trời, Mặt Trăng, các vì sao và vai trò của Mặt Trời đồi với sự sống trên Trái Đất.  Nói được tên bốn phương chính và biết tìm phương hướng của mặt trời  Biết được thời tiết để bảo vệ sức khỏe cho bản thân. II.Đồ dùng dạy học Sách hướng dẫn học Tự nhiên và xã hội 2. Phiếu học tập, một số tranh ảnh về bầu trời ban ngày và ban đêm. III.Hoạt động dạy học chủ yếu A.Khởi động: - Chủ tịch Hội đồng tự quản hoặc Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát 1 bài như “Em yêu trường em” hoặc “Đi học”, - Giáo viên nhận xét. B. Hoạt động dạy học - Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tên bài học lên bảng - Đại diện 1 bạn lấy tài liệu cho các thành viên. 1. Hoạt động 1 - GV phân chia nhiệm vụ cho các em tìm hiểu bài theo cá nhân, liên hệ thực tế rồi lần lượt hỏi và trả lời câu hỏi. + Vào ban ngày, em có thể nhìn thấy gì trên bầu trời? ( Mặt Trời, mây, ) + Vào ban đêm, em có thể nhìn thấy gì trên bầu trời? (Mặt Trăng, mây, sao, ) - Sau khi các bạn thực hiện xong sẽ gọi một số em dại diện lên trình bày trước lớp, - Gọi một số bạn nhận xét. * Đánh giá: -Tiêu chí: - Nhận biết sự thay đổi của bầu trời PP: Quan sát, vấn đáp KT:Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời 2. Hoạt động 2 - GV yêu cầu các em quan sát các hình 3 sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi: + Mặt Trời có hình dạng và màu sắc như thế nào? ( Hình tròn, màu đỏ). + Mặt Trời ở gần hay xa Trái Đất? ( Xa Trái Đất).
  8. + Mặt Trời có tác dụng gì với cuộc sống của chúng ta? ( Chiếu sáng và sưởi ấm cho Trái Đất). + Mặt Trời mọc vào lúc nào và lặn vào lúc nào? ( Mọc vào buổi sáng và lặn vào buổi chiều) - Sau khi các em tìm hiểu xong, đại diện một số em trả lời kết quả cho cả lớp. - GV đánh giá nhận xét -Tiêu chí: - Nhận biết hình dạng – vị trí Mặt Trời trong ngày. Tác dụng của Mặt Trời với đời sống con người – thiên nhiên. PP: Nhận xét, đánh giá – quan sát, vấn đáp KT:Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. 3. Hoạt động 3 - GV gọi 1 vài bạn đọc đoạn văn. Sau khi cả lớp đã được nghe và đọc thì CTHĐTQ hỏi các thành viên: + Kể tên 4 phương hướng chính. ( Đông, Tây, Nam, Bắc). + Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào? ( Mọc phía Đông, lặn phía Tây). + Nêu cách tìm phương hướng Mặt Trời. ( 2 tay dang ngang, nếu trước mặt nhìn về hướng Đông thì sau lưng là hướng Tây, tay phải là hướng Nam, tay trái là hướng Bắc, .). - Sau khi các bạn đều được trả lời, một số bạn đại diện trả lời trước lớp . - GV chốt lại câu trả lời – nhận xét. -Tiêu chí: - Biết được các phương hướng chính. Xác định vị trí chính xác. PP: Nhận xét, đánh giá – quan sát, vấn đáp KT:Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng. - Giáo viên chốt lại kiến thức ở tiết học, yêu cầu học sinh liên hệ thực tế sau đó nói với các bạn về cách tìm phương hướng của mình.