Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 8 theo CV3280 - Tiết 23: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 3) - Năm học 2018-2019

doc 5 trang nhungbui22 09/08/2022 2810
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 8 theo CV3280 - Tiết 23: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 3) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tin_hoc_lop_8_theo_cv3280_tiet_2.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 8 theo CV3280 - Tiết 23: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 3) - Năm học 2018-2019

  1. Tuần: 12 Tiết: 23 Ngày soạn: 05/11/2018 Ngày dạy: 12/11/2018 Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tiết 3) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức + Biết được khái niệm thuật toán. + Biết cách xác định thuật toán của bài toán. 2.Kĩ năng + Hiểu được thuật toán, quá trình giải toán trên máy tính, mô tả được thuật toán của một bài toán. 3.Thái độ + Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. 4.Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1.Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8, giáo án. 2.Chuẩn bị của học sinh Nội dung liên quan đến bài học. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, vấn đáp - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) * Câu hỏi: 1.Nêu khái niệm thuật toán? 2.Xác định bài toán và mô tả thuật toán của bài toán: giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx+c=0? * Trả lời: 1.Khái niệm thuật toán: - Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước. 2.Input: Các số b,c Output: Nghiệm của phương trình bậc nhất. - B1: Nếu b 0 , c 0 , tính nghiệm pt x= - c/b, ngược lại b 0 , c=0 thì x=0 - B2: Nếu b=0, c = 0, pt vô số nghiệm. - B3: Nếu b = 0, c 0 , thông báo pt vô nghiệm. - B4: Thông báo kết quả và kết thúc. 2.KHỞI ĐỘNG (2 phút) - Mục tiêu: có hứng thú tìm hiểu bài học - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Để tìm hiểu kỹ hơn về thuật toán và cách xây dựng thuật toán, tiết - Chú ý học này ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn nữa qua một số ví dụ. 3.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 2 SGK )(10 phút) - Mục tiêu: + Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể.
  2. - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Xác định input và - Input: Số a là ½ chiều rộng Ví dụ 2: Một hình A được ghép từ output. của hình chữ nhật và là bán một hình chữ nhật với chiều rộng kính của hình bán nguyệt, b là 2a, chiều dài b và một hình bán chiều dài của hình chữ nhật. nguyệt bán kính a. - Output: S của hình A. *Xác định bài toán: - Input: Chiều rộng của hình chữ - S của hình A này - S hình A là S hình chữ nhật nhậtlà 2a và chiều dài của hình chữ gồm những hình nào? và S hình bán nguyệt. nhật là b, bán kính của hình bán - Công thức tính S hai - SHCN= cd*cr nguyệt là a. hình này? a2 - Output: Diện tích của A. - sHBN *Mô tả thuật toán: - Nhận xét, bổ sung. 2 B1: S1  2ab - Lắng nghe. => Công thức chung: a2 S= s s B2: S2  HCN HBN 2 - Hướng dẫn hs viết - Chú ý theo dõi, ghi nhớ nội B3: S  S1 S2 thuật toán. dung. B4: Kết thúc. - Yêu cầu hs làm việc - Làm việc nhóm và báo cáo Chú ý: Trong biểu diễn thuật toán nhóm 5 phút mô tả kết quả, các nhóm khác nhận có thể sử dụng kí hiệu ‘‘ để chỉ thuật toán của bài toán xét phép gán giá trị của một biểu thức - Theo dõi, hướng dẫn - Chú ý cho một biến. - Nhận xét bổ sung HOẠT ĐỘNG 2: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 3 SGK )(16 phút) - Mục tiêu: + Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể. - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Xác định input và output. - Input: Dãy gồm 100 số Ví dụ 3: Tính tổng của tự nhiên đầu tiên 1, 2, 100 số tự nhiên đầu tiên. 3, ,100. *Xác định bài toán: - Output: Tổng của 100 - Input: Dãy gồm 100 số số tự nhiên đầu tiên tự nhiên đầu tiên 1, 2, 1+2+3+ +100 3, ,100. - Tính tổng 100 số ta làm thế nào? - Lấy a1 + a2 = kq - Output: Tổng của 100 kq + a3 = kq số tự nhiên đầu tiên 1+2+3+ +100 *Mô tả thuật toán: - Nhận xét, bổ sung. kq + a100 = kq B1: Gán SUM  0; i 0; => Công thức chung: - Lắng nghe. B2: i i+1; S= S + ai; với i  1-100 B3: Nếu i<=100 thì - Hướng dẫn hs viết thuật toán. - Chú ý theo dõi, ghi nhớ SUM SUM + 1; quay nội dung lại B2; - Yêu cầu hs làm việc nhóm 5 phút - Làm việc nhóm và báo B4: Thông báo kết quả và mô tả thuật toán của bài toán cáo kết quả, các nhóm kết thúc. - Theo dõi, hướng dẫn khác nhận xét
  3. - Nhận xét bổ sung - Chú ý 3.3) Hoạt động 3: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 5 SGK )(10 phút) a) Mục tiêu + Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể. b.Năng lực hình thành Năng lực chuyên môn, năng lực tự quản, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. c)Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. d)Phương tiện - Bảng. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Xác định input và output. - Input: Hai số thực a và Ví dụ 5: Cho hai số thực a và b. hãy - Ghi hai số thực a và b lên b. cho biết kết quả so sánh hai số đó bảng, nhưng hai số này - Output: kết quả so dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn chưa có giá trị cụ thể. sánh. b”, hoặc “a bằng b”. * Xác định bài toán - ?Muốn so sánh giá trị - Input: Hai số thực a và b bất kì của hai số ta có - Trả lời. - Output: Kết quả so sánh. những thuật toán nào. * Mô tả thuật toán: - Nhận xét và bổ sung - Lắngnghe và ghi nhớ - B1: Nếu a>b, kết quả là ‘a lớn hơn thuật toán. nội dung. b’; - B2: Nếu a<b, kết quả là ‘a nhỏ hơn b’; - B3: Nếu a=b, kết quả là ‘a bằng b’ - B4: Kết thúc thuật toán. 4.LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ 5. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG V.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Học bài, xem trước nội dung phần còn lại của “Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH”.  Tuần: 12 Tiết: 24 Ngày soạn: 05/11/2018 Ngày dạy: 12/11/2018 Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tiết 4) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức + Biết được khái niệm thuật toán. + Biết cách xác định thuật toán của bài toán. 2.Kĩ năng + Hiểu được thuật toán, quá trình giải toán trên máy tính, mô tả được thuật toán của một bài toán. 3.Thái độ + Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. 4.Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1.Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Bảng, máy chiếu. - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8, giáo án.
  4. 2.Chuẩn bị của học sinh Nội dung liên quan đến bài học. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, làm việc nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KIỂM TRA BÀI CŨ ( phút) 2.KHỞI ĐỘNG (2 phút) - Mục tiêu: có hứng thú tìm hiểu bài học - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Để tìm hiểu kỹ hơn về thuật toán và cách xây dựng thuật toán, tiết - Chú ý học này ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn nữa qua một số ví dụ. 3.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 4 SGK )(10 phút) - Mục tiêu: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể. - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Xác định input và output. - Input: Hai biến x và y. Ví dụ 4: Viết thuật toán đổi - Output: kết quả của 2 giá trị hai biến x và y biến sau khi đổi. Bài giải: - Ghi hai số thực x và y lên bảng, * Xác định bài toán: nhưng hai số này chưa có giá trị cụ - Input: Hai số thực a và b thể. - Trả lời. - Output: kết quả so sánh. - ?Muốn hoán đổi giá trị bất kì * Mô tả thuật toán: của hai số ta có những thuật toán - Lắngnghe và ghi nhớ - B1: gán xx+y nào? nội dung. - B2: gán yx-y - Nhận xét và bổ sung thuật toán. - B3: gán xx-y - B4: Kết thúc thuật toán. HOẠT ĐỘNG 2 : Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 6 SGK )(15 phút) - Mục tiêu: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể. - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Ví dụ 6: Tìm số lớn nhất trong dãy - ?Xác định input và output. - Input: dãy A các số A các số a1, a2, ,an cho trước. a1,a2, an (n>=1). * Xác định bài toán: - Output: Giá trị lớn -Input: dãy A các số a1,a2, an - Muốn so sánh giá trị lớn nhất. (n>=1). nhất của một dãy số ta làm - Trả lời. - Output: Giá trị lớn nhất. thế nào? * Mô tả thuật toán - Nhận xét, đánh giá. - B1: Max  a1;i 1. - Hướng dẫn hs thể hiện - Chú ý, ghi nhớ nội - B2:i  i 1. thuật toán này. dung.
  5. - B3: Nếu 1>n, chuyển đến bước 5. -B4:Nếu ai Max, Max  ai . Quay lại bước 2 - B5: Kết thúc thuật toán. 4.LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ (5 phút) - Mục tiêu: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể. - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung * Xây dựng thuật toán tìm số lớn - Xác định input và output. - Input: các số a,b,c nhất trong ba số a, b, c; - Output: Giá trị lớn nhất. * Xác định bài toán -? Hỏi một số vấn đề có - Input: các số a,b,c liên quan. - Trả lời. - Output: Giá trị lớn nhất. - Muốn so sánh ba số ta - Chú ý theo dõi, ghi nhớ * Mô tả thuật toán làm sao. nội dung. - B1: Nhập ba số a, b, c - Hướng dẫn hs viết thuật - B2: Gán Max  a . toán. -B3:Nếu b>max, thì max  b . -B4: Nếu c>max, thì max  c . - B5: Thông báo kết quả Max và kết thúc thuật toán. 5. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Học bài, làm toàn bộ bài tập trong sách giáo khoa, - Xem trước “Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN” chuẩn bị cho tiết sau học. 