Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 8 theo CV3280 - Tiết 23: Bài tập (Tiết 1) - Năm học 2019-2020

doc 5 trang nhungbui22 09/08/2022 5170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 8 theo CV3280 - Tiết 23: Bài tập (Tiết 1) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tin_hoc_lop_8_theo_cv3280_tiet_2.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 8 theo CV3280 - Tiết 23: Bài tập (Tiết 1) - Năm học 2019-2020

  1. Tuần: 12 Ngày soạn: 03/11/2019 Tiết: 23 Ngày dạy: 11/11/2019 BÀI TẬP (tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức + Biết xác định Input, Output của một bài toán đơn giản. + Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể. + Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước. 2.Kỹ năng + Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình của một bài toán cụ thể. 3.Nội dung trọng tâm + Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình của một bài toán cụ thể. 4.Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: năng lực chuyên môn, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực gợi nhớ, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực công nghệ thông tin, tư duy. II.CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1.Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: phòng máy. - Học liệu: Sách giáo khoa, giáo án. 2.Chuẩn bị của học sinh + Nội dung liên quan đến bài học. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.ỔN ĐỊNH LỚP (2 phút) 2.KHỞI ĐỘNG (5 phút) - Mục tiêu: có hứng thú tìm hiểu bài học - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: - Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Tiết học này sẽ giúp các em ôn lại các kiến thức đã được học như: - Chú ý lắng nghe các phép toán và phép so sánh trong pascal, kiểu dữ liệu chuẩn, câu lệnh nhập/xuất dữ liệu, cách khai báo, sử dụng biến và hằng trong chương trình. 3.HÌNH THÀNH KHIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn giải một số bài tập (33 phút) - Mục tiêu: Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình của một bài toán cụ thể. - Năng lực hình thành: Năng lực chuyên môn, hợp tác, giao tiếp, gợi nhớ, sử dụng ngôn ngữ, - - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. - Phương tiện: Bảng - Sản phẩm: Làm được bài tập trong bài Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập Bài 1: Hãy chỉ ra Input và Output của các bài Bài 1 : Input và Output của các bài toán sau : toán sau: a) Input : Danh sách họ tên học sinh trong lớp. (Input: Thông tin vào; Output: Thông tin ra) Output : Số học sinh có họ Trần.
  2. a) Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ b) Input : Dãy n số Trần. Output : Tổng các phần tử lớn hơn 0. GV gọi HS trình bày. c) Input : Dãy n số b) Tính tổng của các phần tử lớn hơn 0 trong Output : Số các số có giá trị nhỏ nhất. dãy n số cho trước. c) Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho. Bài 2 : Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho Bài 2 : biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau : Bước 1 : x  x+y Sau 3 bước, x có giá trị ban đầu của y và y có Bước 2 : y  x-y {Sau bước nay gia trị của y giá trị ban đầu của x, tức giá trị của hai biến x x} và y được tráo đổi cho nhau. Bước 3 : x  x-y { Sau bước này giá trị của x  y ?Các bước của thuật toán được thực hiện như thế nào ? (Một cách tuần tự) GV và HS cùng nhau đưa ra chương trình. Bài 3 : Cho trước ba số dương a, b, c. Hãy mô tả thuật toán cho biết ba số đó có thể là độ dài Bài 3: ba cạnh của một tam giác hay không. Input: Ba số dương a>0; b>0; c>0 - ?Xác định Input và Output của bài toán ? Output: Thông báo”a, b, c có thể là ba cạnh của một tam giác”hoặc thông báo”a, b, c không thể là ba cạnh của một tam giác”. Bước 1: Nếu a+b c, chuyển tới bước 5. - ?Để ba số dương a, b, c là ba cạnh của Bước 2: Nếu b+c a, chuyển tới bước 5. tam giác thì ba cạnh đó phải thoã mãn Bước 3: Nếu a+ c b, chuyển tới bước 5. điều kiện gì ? Bước 4: Thông báo”a, b và c có thể là ba cạnh (Gợi ý: Xét a+b > c; b+c > a; a+c > b) của một tam giác”và kết thúc thuật toán. Bước 5: Thông báo”a, b và c không thể là ba GV gọi HS lên bảng trình bày. cạnh của một tam giác”và kết thúc thuật toán. GV và HS cùng nhau đưa ra chương trình. Hoạt động 4: Cho 3 số a, b, c nhập từ bàn phím. Viết chương trình in ra số có giá trị lớn Program SLN ; nhất. Uses crt ; Var Begin If a>b and a>c then writeln(a,‘ la so lon nhat’) ; If b>a and b>c then writeln(b,‘ la so lon nhat’) ; If c>b and c>a then writeln(c,‘ la so lon nhat’) ; Readln ; End. V.CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP (2 phút) - Yêu cầu hs nhắc lại các bước giải một bài toán ? VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập 4, 5, 6 SGK. - Xem kỹ bài để học tiết sau tiếp tục làm bài tập tiếp theo. 
  3. Tuần: 12 Ngày soạn: 03/11/2019 Tiết: 24 Ngày dạy: 13/11/2019 BÀI TẬP (tt) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức + Biết xác định Input, Output của một bài toán đơn giản. + Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể. + Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước. 2.Kỹ năng + Xác định bài toán, mô tả thuật toán, viết chương trình của một bài toán cụ thể. 3.Nội dung trọng tâm + Xác định bài toán, mô tả thuật toán, viết chương trình của một bài toán cụ thể. 4.Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: năng lực chuyên môn, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực gợi nhớ, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực công nghệ thông tin, tư duy. II.CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1.Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: phòng máy. - Học liệu: Sách giáo khoa, giáo án. 2.Chuẩn bị của học sinh + Nội dung liên quan đến bài học. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) Câu hỏi: Viết chương trình tìm số lớn nhất trong 3 số a,b,c? Program SLN; Ues crt; Var a,b,c: integer; Begin Write(‘nhap a, b, c’); readln(a,’ ‘,b,’ ‘,c); If a>b and a>c then writeln(a, ‘la so lon nhat’) Else If b>a and b>c then writeln(b, ‘la so lon nhat’) Else Writeln(c, ‘la so lon nhat’); Readln; End. 2.KHỞI ĐỘNG (2 phút) - Mục tiêu: có hứng thú tìm hiểu bài học - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: - Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Tiết học này sẽ giúp các em ôn lại các kiến thức đã được học như: - Chú ý lắng nghe các phép toán và phép so sánh trong pascal, kiểu dữ liệu chuẩn, câu lệnh nhập/xuất dữ liệu, cách khai báo, sử dụng biến và hằng trong chương trình. 3.HÌNH THÀNH KHIẾN THỨC
  4. Hoạt động 1: Hướng dẫn giải một số bài tập (33 phút) - Mục tiêu: Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình của một bài toán cụ thể. - Năng lực hình thành: Năng lực chuyên môn, hợp tác, giao tiếp, gợi nhớ, sử dụng ngôn ngữ, - - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. - Phương tiện: Bảng - Sản phẩm: Làm được bài tập trong bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn giải một số bài tập Đề bài: Xác định INPUT, OUT PUT và mô tả Bài giải thuật toán tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến n. * Xác định bài toán: Tương tự như bài tính tổng của 100 số tự nhiên Input: Dãy n số tự nhiên từ 1 n đầu tiên. Ouput: Giá trị tổng của n số tự nhiên. - ?Xác định Input và Output của bài toán. * Mô tả thuật toán: - ?Hãy mô tả thuật toán B1: Gán S  0; i 0; * Ý tưởng: B2: i  i+1; - Gán giá trị cho biến i chạy từ 1 n B3: Nếu i<=n thì S S + 1; quay lại B2; - Ta sử dụng biến S để lưu giá trị của tổng B4: Thông báo kết quả và kết thúc. - Đầu tiên gán S = 0, biến i = 0 tiếp theo thêm các giá trị tiếp theo của i vào S, việc cộng thêm giá trị vào S chỉ thực hiện khi i n. Bài tập 4 Bài 4: Cho 2 biến x và y. Hãy mô tả thuật toán Bài 4: Đọc bài đổi giá trị của các biến nói trên để x và y theo * Xác định bài toán: thứ tự có giá trị không giảm. GV yêu cầu HS đọc đề bài - ?Xác định Input và Output của bài toán. Input: Hai biến x và y - ?Hãy mô tả thuật toán Output: Hai biến x và y có giá trị không giảm. * Gợi ý: Ta sử dụng biến phụ z * Mô tả thuật toán: - ? Ngoài cách trên em nào có cách khác? Bước 1: Nếu x y, chuyển tới bước 5. ( HD: Xem bài tập 2 ở trên) Bước 2: z  x Thuật toán như sau: Bước 3: x  y Input: Hai biến x và y Bước 4: y  z Output: Hai biến x và y có giá trị tăng dần. Bước 5: Hiển thị kết quả và kết thúc. Bước 1: Nếu x y, chuyển tới bước 5 Bước 2: x  x+y Bước 3: y  x-y Bước 4: x  x-y Bước 5: Hiển thị kết quả và kết thúc. Bài tập 5 Bài 5: Hãy mô tả thuật toán giải bài toán tính tổng các phần tử của dãy số Bài tập 5: HS đọc đề bài. A = { a1, a2, a3, ,an } cho trước. * Xác định bài toán: GV yêu cầu HS đọc đề bài Input: n và dãy n số a1, a2, a3, ,an. - ?Hãy xác định Input và Output của bài toán? Output: Tổng S = a1+ a2 + a3+ +an * Ý tưởng: * Mô tả thuật toán: - Gán giá trị cho biến i chạy từ 1 n Bước 1: S  0; i  0 - Ta sử dụng biến S để lưu giá trị của tổng. Bước 2: i i+1 - Đầu tiên gán S = 0, i = 0 tiếp theo thêm các giá Bước 3: Nếu i n, S  S+ ai và quay lại bước trị ai vào S. 2.
  5. - ?Việc cộng thêm số ai vào S chỉ được thực Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc. hiện khi nào. ( chỉ được thực hiện khi i n) GV gọi HS lên bảng trình bày. Bài tập 6 Bài 6: Hãy mô tả thuật toán tính tổng các số dương trong dãy số A= { a1, a2, a3, ,an } Bài tập 6: Đọc bài GV yêu cầu HS đọc đề bài * Xác định bài toán: - ?Hãy xác định Input và Output của bài toán. Input: n và dãy n số a1, a2, a3, ,an. Output: S = Tổng các số a i> 0 trong dãy a1, a2, * Ý tưởng: Tương tự như bài 5. a3, ,an. - Gán giá trị cho biến i chạy từ 1 n * Mô tả thuật toán: - Ta sử dụng biến S để lưu giá trị của tổng Bước 1: S  0; i  0 - Đầu tiên gán S = 0, i = 0 tiếp theo thêm các giá Bước 2: i i+1 trị ai vào S, việc cộng thêm giá trị a i vào S chỉ Bước 3: Nếu ai >0, S  S+ ai thực hiện khi ai> 0 và i n. Bước 4: Nếu i n, quay lại bước 2 Bước 5: Thông báo kết quả và kết thúc. V.CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP (2 phút) VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Học bài kĩ chuẩn kĩ tiết sau