Giáo án phát triển năng lực Sinh học Lớp 12 theo CV3280 - Chương trình học kì 1

docx 113 trang nhungbui22 08/08/2022 2790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Sinh học Lớp 12 theo CV3280 - Chương trình học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_phat_trien_nang_luc_sinh_hoc_lop_12_theo_cv3280_chuo.docx

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Sinh học Lớp 12 theo CV3280 - Chương trình học kì 1

  1. DI TRUYỀN HỌC Chương I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Tiết 1 - Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN Ngày soạn : Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải - Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen. - Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về mã di truyền. Giải thích được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba. - Từ mô hình tự nhân đôi của ADN, mô tả được các bước của quá trình tự nhân đôi ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể. - Nêu được điểm khác nhau giữa sao chép ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn. - Tăng cường khả năng suy luận, nhận thức thông qua kiến thức về cách tổng hợp mạch mới dựa theo 2 mạch khuôn khác nhau. 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích hình ảnh, kỹ năng so sánh và tổng hợp. 3. GDMT: - Biết được sự đa dạng của gen chính là đa dạng di truyền của sinh giới. Do đó bảo vệ nguồn gen, đặc biệt là nguồn gen quý bằng cách bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc động vật quý hiếm. 4. Phát triển năng lực - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấu trúc; mã di truyền và quá trình nhân đôi AND. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập 5. Phương pháp: - Thuyết trình giảng giải - Thảo luận nhóm Trang 1
  2. * Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Nêu được khái I. Gen niệm thế nào là gen cấu trúc. - Lấy được một số ví dụ về gen cấu trúc - Nêu được khái - Giải thích được - Vận dụng lý - Vận dụng lý II. Mã di niệm thế nào là mã tại sao mã di thuyết về mã di thuyết về mã di truyền di truyền truyền là mã bộ truyền để giải truyền để giải - Nêu được đặc ba một số bài tập một số bài tập điểm của mã di đơn giản phức tạp truyền III. Quá - Nêu được các - Nêu được các - Giải thích được - Vận dụng lý trình bước trong quá yếu tố và vai trò tại sao trong quá thuyết về quá nhân đôi trình nhân đôi của các yếu tố trình tổng hợp trình nhân đôi ADN ADN tham gia vào ADN một mạch ADN để giải quá trình nhân được tổng hợp một số bài tập đôi ADN liên tục còn một mạch được tổng hợp ngắt quảng * Hệ thống câu hỏi và bài tập 1. Gen là gi ? cho ví dụ minh họa. ( câu hỏi nhận biết) 2. Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN. ( câu hỏi thông hiểu). 3. Mã di truyền có đặc điểm gì ? ( câu hỏi nhận biết) 4. Hãy giải thích tại sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn ? ( câu hỏi vận dụng) 5. Giả sử bộ ba mã hóa trên mARN là 3’UAX5’ thì bộ ba đỗi mã của nó là: a. 3’ AUG 5’ b. 5’ AUG 3’ c. 3’ GUA 5’ d. Cả b và c (Câu hỏi vận dụng cao) II. chuẩn bị: 1. GV: - Tranh phóng to hình 1.1, 1.2 và bảng 1 SGK, bảng phụ. - Phim( ảnh động) về sự tự nhân đôi của ADN, máy tính 2. HS: - Xem trước bài mới. III. Chuỗi hoạt động học: 1. ổn định tổ chức Trang 2
  3. 2. Bài mới: A. Khởi động: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12. B. Hình thành kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng I/ Gen: (10’) dẫn học sinh tìm hiểu HS tìm hiểu khái niệm 1. Khái niệm: khái niệm gen và cấu gen và cấu trúc chung Gen là một đoạn phân tử ADN trúc chung của gen của gen mang thông tin mã hoá cho một 1. Yêu cầu học sinh đọc chuỗi polipeptit hoặc một phân mục I kết hợp quan sát tử ARN. hình 1.1 SGK và cho - Đọc mục I và quan sát 2.Cấu trúc chung của gen: biết: gen là gì? Gen ở hình 1.1. - Gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân sơ và sinh nhân thực đều có cấu trúc gồm 3 vật nhân thực giống và vùng : khác nhau ở điểm nào? + Vùng điều hoà : mang tín 2. Gọi 1- 2 học sinh bất hiệu khởi động và điều hoà kì trả lời và yêu cầu một phiên mã. số học sinh khác nhận - Trả lời/nhận xét, bổ + Vùng mã hoá : Mang thông xét, bổ sung. sung. tin mã hoá các axit amin. 3. GV chỉnh sửa và kết - Ghi bài + Vùng kết thúc : mang tín hiệu luận để học sinh ghi bài. kết thúc phiên mã. GDMT : có rất nhiều => Phải bảo vệ vốn Tuy nhiên ở sinh vật nhân sơ có loại gen như : gen điều gen để bảo vệ sự đa vùng mã hoá liên tục còn ở sinh hoà, gen cấu trúc Từ dạng di truyền. vật nhân thực có vùng mã hoá đó chứng tỏ sự đa dạng không liên tục. di truyền của sinh giới. Hoạt động 2: Giải thích về bằng II/ Mã di truyền. (10’) chứng về mã bộ 3 và HS tìm hiểu về mã di - Khái niệm: Là trình tự các nu đặc điểm của mã di truyền trong gen quy định trình tự các truyền. axit amin trong prôtêin. 1. Yêu cầu học sinh đọc - Bằng chứng về mã bộ ba, trong SGK mục II và hoàn - Đọc SGK ADN có 4 loại nu là (A, T, G, thành những yêu cầu sau: X), nhưng trong prôtêin có 20 - Nêu khái niệm về mã di loại aa, nên : truyền. - Trình tự sắp xếp các Nếu 1 nu xác định 1 aa thìo có - Chứng minh mã di Nu trong gen quy định 41 = 4 tổ hợp ( chưa đủ mã hoá truyền là mã bộ ba. trình tự sắp xếp các axit 20 loại aa. - Nêu đặc điểm chung amin trong prôtêin. Nếu 2 nu 42= 16 tổ hợp (chưa của mã di truyền đủ mã hóa 20 loại aa) 2. Với mỗi nội dung, gọi - Trả lời câu hỏi và Nếu 3 nu 43= 64 tổ hợp( thừa 1 học sinh bất kì trả lời, nhận xét, bổ sung phần đủ) => mã bộ ba là mã hợp lí. cả lớp theo dõi, nhận xét, trả lời của bạn. - Đặc điểm chung của mã di bổ sung, cuối cùng GV truyền: giải thích các đặc điểm + Mã di truyền được đọc từ một Trang 3
  4. chung của mã di truyền điểm xác đinh theo từng bộ ba dựa vào bảng 1.1 và kết - Ghi bài. nuclêôtít mà không gối lên nhau. luận. + Mã di truyền mang tính phổ biến, túc là tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền( trừ một vài ngoại lệ). + Mã di truyền mang tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin. + Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG. Hoạt động 3: Hướng III/ Quá trình nhân đôi dẫn học sinh tìm hiểu và ADN(tái bản ADN) ( 10’) mô tả lại quá trình nhân Diến ra trong pha S của chu kì đôi ADN. TB. 1. Giới thiệu đoạn phim - Bước 1: Tháo xoắn phân tử về quá trình nhân đôi - Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN. HS tìm hiểu và mô tả ADN mới 2. Yêu cầu học sinh quan lại quá trình nhân đôi - Bước 3: Hai phân tử ADN con sát phim, hình 1.2 SGK ADN. được tạo thành kết hợp đọc SGK mục III *) ý nghĩa của quá trình : Nhờ để mô tả lại quá trình - Theo dõi GV giới nhân đôi, thông tin di truyền nhân đôi ADN. thiệu trong hệ gen ( ADN) được 3. Gọi một HS bất kì mô truyền từ TB này sang TB khác. tả, sau đó gọi 1 vài học - Quan sát phim, hình sinh khác nhận xét, bổ và đọc SGK mục III. sung. 4. GV hoàn thiện, bổ sung và vấn đáp học sinh - Mô tả/ nhận xét/ bổ để làm rõ thêm về sung nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn và cơ chế nửa - Theo dõi GV nhận gián đoạn. xét, trả lời câu hỏi và ghi bài. C. Luyện tập – Vận dụng (3’) 1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở đâu của tế bào? Diễn ra khi nào? Kể tên và vai trò của các yếu tố tham gia. 2. Quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ADN - pôlimeraza có vai trò A. tháo xoắn phân tử ADN B. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN. D. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN. D. Tìm tòi mở rộng Trang 4
  5. - Học bài và làm bài tập SGK, sách bài tập. - Đọc trước bài 2 sgk/11 Đánh giá nhận xét sau giờ dạy : Trang 5
  6. Tiết 2 - Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ Ngày soạn : Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Nêu được những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã. - Trình bày được các diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã. - Giải thích được sự khác nhau về nơi xảy ra phiên mã và dịch mã. - Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã và dịch mã. - Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. - Giải thích được vì sao thông tin di truyền ở trong nhân tế bào nhưng vẫn chỉ đạo được sự tổng hợp prôtêin ở tế bào chất. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình. - Phát triển được kỹ năng so sánh, suy luận trên cơ sở hiểu biết về mã di truyền. - Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và thống nhất, bố mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN- cơ sở vật chất của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền. 3. Thái độ - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu 4. Phát triển năng lực - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập 5. Phương pháp: - Thuyết trình, giảng giải - Vấn đáp - Thảo luận nhóm Trang 6
  7. * Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Nêu được khái - Hiểu được cấu - Vận dụng lý - Vận dụng lý I. Phiên niệm phiên mã trúc và chức thuyết về phiên thuyết về phiên mã mã - Trình bày được năng của từng mã để làm một để làm một số bài các giai đoạn của loại ARN. số bài tập đơn tập khó quá trình phiên mã - Phân biệt được giản phiên mã ở sinh vật nhân sơ và phiên mã ở sinh vật nhân thực - Nêu được khái - Giải thích vai - Vận dụng kiến - Vận dụng kiến II. Dịch niệm dịch mã trò của các yếu thức dịch mã để thức dịch mã để mã - Nêu được các tố tham gia vào giải một số bài giải một số bài tập bước của quá trình khó quá trình dịch tập đơn giản dịch mã mã * Hệ thống câu hỏi và bài tập 1. Thế nào là phiên mã ? ( Câu hỏi nhận biết) 2. Quá trình dịch mã ở riboxom diễn ra như thế nào ? ( Câu hỏi thông hiểu) 3. Một đoạn gen có trình tự các nucleootit như sau : 3’ XGA GAA TTT XGA 5’ 5’ GXT XTT AAA GXT 3’ A. Hãy xác định trình tự các axits amjn trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên. ( Vận dụng) B. Một đoạn phân tử ADN có trình tự axit amin như sau : - lowxxin- alanin- valin- lizin- Hãy xác định trình tự các cặp nu trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn protein đó. ( Vận dụng cao) II. chuẩn bị: 1. GV: - Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch mã và máy chiếu, máy tính( nếu dạy ƯDCNTT). - Phiếu học tập. - Bảng phụ. 2. HS: - Giấy rôki, bút phớt. - Học bài cũ và xem trước bài mới. III. Chuỗi hoạt động học: Trang 7
  8. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ( 5’) a. Câu hỏi : Mã di truyền là gì ? Nêu các đặc điểm của mã di truyền. b. Đáp án – biểu điểm 3. Bài mới: A. Khởi động: Tại sao thông tin di truyền trên ADN nằm trong nhân tế bào nhưng vẫn chỉ đạo được sự tổng hợp prôtêin ở tế bào chất? Quá trình tổng hợp prôtêin diễn ra như thế nào và gồm những giai đoạn nào? B. Hình thành kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn I/ Phiên mã: (15’) học sinh tìm hiểu cơ chế HS tìm hiểu cơ chế phiên *) KN phiên mã: phiên mã. mã. 1. Cấu trúc và chức năng 1. Phát phiếu học tập 1 - Nhận phiếu học tập 1. của các loại ARN: theo nhóm bàn. - Theo dõi giáo viên giới - mARN là phiên bản của 2. Giới thiệu đoạn phim( thiệu. genlàm khuôn cho dịch mã hoặc ảnh động) về quá - Quan sát phim, hình 2.1, ở Ribôxôm. trình phiên mã. độc lập đọc SGK, thảo - tARN có nhiều loại mang 3. Yêu cầu học sinh quan luận nhóm và ghi nội aa tới Ribôxôm để dịch mã. sát phim, hình 2.1, kết hợp dung vào tấm bản trong( - rARN kết hợp với prôtêin độc lập đọc SGK mục I-2, hoặc giấy rôki). tạo thành Ribôxôm – nơI sau đó thảo luận nhóm và tổng hợp prôtêin. hoàn thành nội dung phiếu 2. Cơ chế phiên mã: học tập 1 trong thời gian - Trao đổi phiếu kết quả - Mở đầu : Enzim ARN 7'. cho nhóm bạn. pôlimeraza bám vào vùng 4. Yêu cầu các nhóm trao - Quan sát phiếu giáo viên khởi động làm gen tháo đổi phiếu kết quả để kiểm treo trên bảng, cùng nhận xoắn, mạch 3’-> 5’ lộ ra để tra chéo, GV đưa kết quả xét để hoàn thiện kiến khởi đầu tổng hợp mARN. một phiếu bất kì để cả lớp thức. - Kéo dài :Enzim trượt dọc cùng quan sát sau đó gọi - Đánh giá kết quả cho theo gen,tổng hợp mạch bất kì một học sinh nhóm nhóm bạn. ARN bổ sung với mạch mã khác nhận xét, phân tích. - Ghi nội dung tóm tắt vào gốc theo NTBS( A-U, G-X) 5. Nhận xét, bổ sung, hoàn vở hoặc hoàn thiện phiếu theo chiều 5’ -> 3’). thiện, và đưa ra đáp án, học tập và về nhà tóm tắt - Kết thúc : Khi e di chuyển tóm tắt những ý chính để vào vở. đến cuối gen gặp tín hiệu học sinh hiểu và tự đánh - Trình bày diễn biến cơ kết thúc thì dừng lại. giá cho nhau. chế phiên mã. 6. Trên cơ sở nội dung đã tóm tắt và đoạn phim, yêu cầu một học sinh trình bày lại diễn biến của quá trình phiên mã Hoạt động 2: Hướng dẫn Trang 8
  9. học sinh tìm hiểu diễn II/ Dịch mã: ( 20’) biến của quá trình dịch HS tìm hiểu diễn biến của 1. Hoạt hoá axit amin: mã. quá trình dịch mã. - Dưới tác dụng của năng 1. Yêu cầu học sinh đọc lượng ATP, enzim aa kết mục II-1 SGK và tóm tắt - Đọc mục II SGK. hợp với tARN tạo phức hợp giai đoạn hoạt hoá axit - Tóm tắt giai đoạn hoạt aa-tARN amin bằng sơ đồ. Sau đó hoá aa bằng sơ đồ. giáo viên hướng dẫn để - Ghi bài theo sơ đồ giáo học sinh hoàn thiện và ghi viên đã chỉnh sửa. vở. ( có thể chiếu minh hoạ cho học sinh xem đoạn phim về quá trình hoạt hoá các axit amin) 2. ĐVĐ chuyển ý: Các aa sau khi được hoạt hoá và 2. Tổng hợp chuỗi gắn với tARN tương ứng, pôlipeptit: giai đoạn tiếp theo diễn ra như thế nào? a) Thành phần tham gia: 3. Phát phiếu học tập số 2 mARN trưởng thành, theo nhóm bàn. tARN, một số loại enzim, 4. Giới thiệu 3 đoạn phim( ATP, các axit amin tự do. ảnh động) về cơ chế dịch - Nhận phiếu học tập số 2. b) Diễn biến: mã. - Gồm 3 bước: 5. Yêu cầu học sinh quan - Theo dõi giáo viên giới + Mở đầu : tARN mang aa sát phim kết hợp độc lập thiệu. mở đầu tới Ri đối mã của đọc SGK mục II-2 trang nó khớp với mã mở đùu 13, sau đó thảo luận nhóm - Quan sát phim, độc lập trên mARN theo NTBS. và hoàn thành nội dung đọc SGK, thảo luận nhóm + Kéo dài chuỗi phiếu học tập 2 trong thời và ghi nội dung vào tấm polipeptit : gian 10 phút. bản trong( hoặc giấy rôki). tARN mang aa1 tới Ri, đối 6. Yêu cầu các nhóm trao mã của nó khớp với mã thứ đổi phiếu kết quả để kiểm nhất /mARN theo NTBS, tra chéo và lấy một phiếu - Trao đổi phiếu kết quả liên kết peptit được hình bất kì để cả lớp cùng cho nhóm bạn. thành giưa aamđ và aa1. Ri quan sát sau đó gọi bất kì - Quan sát phiếu giáo dịch chuyển 1 bộ một học sinh nhóm khác viên treo trên bảng, cùng ba/mARN, tARN- aamdd nhận xét, phân tích. nhận xét để hoàn thiện đi ra ngoài. Lởp tức, tARN kiến thức. mang aa2 tới Ri, đối mx 7. Nhận xét, bổ sung, hoàn - Đánh giá kết quả cho của nó khớp với mã thứ thiện, đưa ra đáp án, giải nhóm bạn. 2/mARN theo NTBS. Cứ thích và tóm tắt những ý - Ghi nội dung tóm tắt vào tiếp tục với các bộ ba tiếp chính để học sinh hiểu và vở hoặc hoàn thiện phiếu theo. tự đánh giá cho nhau. học tập và về nhà tóm tắt + Kết thúc : Khi Ri tiếp xúc Lưu ý cho học sinh: vào vở. với 1 trong 3 bộ ba kết thúc - Nhờ một loại enzim, aa thì quá trình dịch mã dừng mở đầu được tách khỏi lại. Trang 9
  10. chuỗi pôlipeptit vừa tổng - ADN được truyền lại hợp. cho đời sau thông qua cơ - Trên mARN thường có chế tự sao. nhiều ribôxôm tham gia - Trình bày được tính dịch mã gọi là pôlixôm. trạng của cơ thể hình thành thông qua cơ chế 8. Hãy giải thích sơ đồ cơ phiên mã từ ADN sang chế phân tử của hiện mARN rồi dịch mã từ * Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền: mARN sang prôtêin và từ tượng di truyền: SGK ADN-> mARN-> prôtêin- prôtêin qui định tính > tính trạng trạng. C. Luyện tập – Vận dụng (4’) - Yêu cầu học sinh xác định thời gian, vị trí và thành phần tham gia phiên mã, dịch mã. - GV có thể treo bảng phụ hoặc chiếu trên màn hình các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu cả lớp quan sát, gọi một học sinh bất kỳ chọn phương án trả lời đúng, sau đó hỏi cả lớp về sự nhất trí hay không lần lượt các phương án lựa chọn của học sinh đã trả lời. Từ đó củng cố và đánh giá được sự tiếp thu bài của cả lớp. - Chọn phương án trả lới đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu sau : 1) Giai đoạn không có trong quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là: A. enzim tách 2 mạch của gen. B. tổng hợp mạch polinuclêôtit mới. C. cắt nối các exon. D. các enzim thực hiện việc sửa sai. 2. Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn đều A. bắt đầu từ một phức hợp aa- tARN. B. kết thúc bằng axitfoocmin- Met. C. kết thúc bằng Met. D. bắt đầu bằng axitamin Met. 3. Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã? A- mARN. B- ADN. C- tARN. D- Ribôxôm. Đáp án: 1C ,2D,3B. D. Tìm tòi mở rộng 1) Hãy kẻ bảng so sánh cơ chế phiên mã và dịch mã. 2) Nhắc nhở chuẩn bị bài 3. Đánh giá nhận xét sau giờ dạy : Tiết 3 - Bài 3 : ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN Trang 10
  11. Ngày soạn : Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này học sinh phải : - Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua opêrôn ở sinh vật nhân sơ. - Giải thích được vì sao trong tế bào lại chỉ tổng hợp prôtêin khi nó cần đến. Từ đó nêu được ý nghĩa điều hoà hoạt động gen ở sinh vật. - Nêu được sự khác nhau cơ bản về cơ chế điều hoà hoạt động gen giữa sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn. 2. Kỹ năng: - Tăng cường khả năng quan sát hình và diễn tả hiện tượng diễn ra trên phim, mô hình, hình vẽ. - Rèn luyện khả năng suy luận về sự tối ưu trong hoạt động của thế giới sinh vật. 3. Thái độ: – Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu 4. Phát triển năng lực - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập * Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Mức độ nhận thức Nội Vận dụng dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao - Nêu được khái - Hiểu được sự - Giải thích được I. Khái niệm điều hòa hoạt phức tạp trong vì sao trong đời quát về động gen. điều hòa hoạt sống cá thể sinh điều - Trình bày được động gen ở sinh vật tùy từng thời hòa các cấp độ điều hòa vật nhân sơ với điểm mà chỉ có hoạt hoạt động gen điều hòa hoạt một số gen hoạt động động gen ở sinh động còn phần Trang 11
  12. gen vật nhân thực. lớn là không hoạt động - Nêu được khái - Gải thích được - Giải thích được II. Điều niệm ooperon lac vai trò của các cơ chế hoạt động hòa - Nêu được các thành phần trong của operon lac hoạt thành phần trong cấu tạo của động cấu trúc của operon gen ở lac operon lac sinh vật nhân sơ * Hệ thống câu hỏi và bài tập 1. Thế nào là điều hòa hoạt động gen. ( Câu hỏi nhận biết) 2. Operon là gì ? Trình bày cấu trúc của operon lác ở E. Coly ( câu hỏi thông hiểu) 3. Giải thích điều hòa hoạt động của operon lac ( Câu hỏi thông hiểu) 4. Để điều hoà được quá trình phiên mã mỗi gen có đặc điểm gì ? ( Câu hỏi vận dụng) 5. Hãy trình bày vai trò của các thành phần của một opêrôn. ( Câu hỏi nhận biệt) 6. Mô tả hoạt động của các gen trong môi trường không có lactôzơ và môi trường có lactôzơ. ( Câu hỏi nhận biết) Môi trường không có lactôzơ Môi trường không có lactôzơ II/ chuẩn bị : 1. GV: - Phim( hoặc ảnh động) về sự điều hoà hoạt động các gen ở Lac opêrôn, máy chiếu,máy tính ( nếu ƯDCNTT) - Phiếu học tập, tranh ảnh phóng to hình 3.2a, 3.2b, bảng phụ 2. HS: - Học bài cũ và xem trước bài mới. III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ( 5’) 1. Trên mạch khuôn của một đoạn gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau: -XGA GAA TTT XGA-, hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được điều khiển tổng hợp từ đoạn gen đó là Trang 12
  13. Đáp án- biểu điểm: ADN : 3’ - XGA GAA TTT XGA – 5’ mARN : 5’ – GXU XUU AAA GXU – 3’ ( 5đ) polipeptit : - Ala- Leu- Lys- Ala- ( 5đ) 3. Bài mới: A. Khởi động: Trong tế bào có rất nhiều gen, song ở mỗi thời điểm chỉ có một số gen hoạt động, phần lớn các gen ở trạng thái bất hoạt. Tế bào chỉ tổng hợp prôtêin cần thiết vào những lúc thích hợp. Vậy cơ chế nào giúp cơ thể thực hiện quá trình này? B. Hình thành kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng I/ Khái quát về điều hoà dẫn học sinh tìm hiểu HS tìm hiểu khái niệm, hoạt động gen. ( 10’) khái niệm, ý nghĩa và các ý nghĩa và các cấp độ cấp độ điều hoà hoạt điều hoà hoạt động gen. động gen. 1. Khái niệm về điều hoà 1. Yêu cầu học sinh độc - Độc lập đọc SGK. hoạt động của gen và ý lập đọc SGK mục I sau - Thảo luận nhóm. nghĩa : đó thảo luận nhóm( bàn) - Ghi tóm tắt câu trả lời. Là điều hoà lượng sản phẩm và trả lời tóm tắt các câu do gen tạo ra. hỏi sau vào tấm bản 2. Các cấp độ điều hoà hoạt trong ( hoặc bảng phụ) động gen: trong thời gian 5 phút: - ở sinh vật nhân sơ, điều hoà - Thế nào là điều hoà hoạt động gen chủ yếu được hoạt động của gen? tiến hành ở cấp độ phiên mã. - Sự điều hoà hoạt động - ở sinh vật nhân thực, sự điều của gen có ý nghĩa như hoà phức tạp hơn ở nhiều cấp thế nào đối với hoạt động độ từ mức ADN (trước phiên sống của tế bào? mã), đến mức phiên mã, dịch - Điều hoà hoạt động của mã và sau dịch mã. gen ở tế bào nhân sơ khác tế bào nhân thực như thế nào? 2. Yêu cầu 1 nhóm treo ( hoặc chiếu) kết quả lên bảng, các nhóm khác - 1 nhóm treo kết quả. trao đổi để kiểm tra chéo - Các nhóm còn lại trao kết qua cho nhau. đổi phiếu kết quả để 3. Gọi 1 vài học sinh kiểm tra chéo cho nhau. nhận xét từng nội dung - Nhận xét. của nhóm bạn trên bảng. 4. Cho lớp cùng trao đổi để thống nhất nội dung - Tranh luận, trao đổi và trả lời từng câu và nhận thống nhất nội dung. xét kết quả của nhóm - Đánh giá kết quả làm Trang 13
  14. bạn mà mình được giao việc của nhóm bạn kiểm tra. 5. Nhận xét đánh giá kết quả hoạt động của học - Ghi bài. sinh và chỉnh sửa, hoàn thiện để học sinh ghi bài. Hoạt động 2: Hướng HS tìm hiểu điều hoà II/ Điều hoà hoạt động của dẫn học sinh tìm hiểu hoạt động của gen ở gen ở sinh vật nhân sơ. ( điều hoà hoạt động của sinh vật nhân sơ 20’) gen ở sinh vật nhân sơ 1. Gen có thể hoạt động được 1. Phát phiếu học tập - Nhận phiếu học tập. khi mỗi gen hoặc ít nhất một theo nhóm bàn. nhóm gen(opêron) phải có 2. Giới thiệu sơ đồ mô - Theo dõi phần GV vùng điều hoà, tại đó các hình điều hoà của Lac giới thiệu. enzim pôliraza và prôtêin điều opêrôn và giới thiệu hoà bám vào để tổng hợp đoạn phim về hoạt động hoặc ức chế tổng hợp mARN. của các gen trong Lac 2. Mô hình điều hoà opêrôn: opêrôn khi môi trường SGK có lactôzơ và không có 3. Sự điều hoà hoạt động các lactôzơ. gen của ôpêrôn Lac: 3. Yêu cầu học sinh quan - Quan sát tranh và - Khi môi trường không có sát hình, phim kết hợp phim. lactôzơ: Gen điều hoà tổng độc lập đọc SGK mục II - Đọc SGK. hợp prôtêin ức chế. Prôtêin và thảo luận nhóm để - Thảo luận nhóm để này gắn vào vùng O -> các hoàn thành nội dung thống nhất hoàn thành gen cấu trúc không hoạt động. phiếu học tập trong thời nội dung phiếu học tập. - Khi môi trường có lactôzơ: gian 15 phút. Lactôzơ gắn với prôtêin ức 4. Yêu cầu 1 nhóm treo ( - 1 nhóm treo kết quả. chế -> biến đổi cấu hình của hoặc chiếu) kết quả lên - Các nhóm còn lại trao prôtêin ức chế-> prôtêin ức bảng, các nhóm khác đổi phiếu kết quả để chế không thể gắn vào vùng O trao đổi để kiểm tra chéo kiểm tra chéo cho nhau. -> các gen cấu trúc hoạt động. kết qua cho nhau. - Nhận xét. 5. Gọi 1 vài học sinh nhận xét từng nội dung của nhóm bạn trên bảng. - Tranh luận, trao đổi và 6. Cho lớp cùng trao đổi thống nhất nội dung. để thống nhất từng nội dung và nhận xét kết quả của nhóm bạn mà mình - Ghi bài hoặc sửa được giao kiểm tra. phiếu học tập để về nhà 7. Nhận xét đánh giá kết tự hoàn thiện vào vở. quả hoạt động của học sinh và chỉnh sửa, hoàn thiện để học sinh ghi bài. C. Luyện tập – Vận dụng ( 8’) 1) ThÕ nµo lµ ®iÒu hoµ ho¹t ®éng cña gen? Trang 14
  15. 2) Tr×nh bµy c¬ chÕ ®iÒu hoµ ho¹t ®éng cña gen trong Lac opªr«n. D. Tìm tòi mở rộng 1) Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. Đánh giá nhận xét sau giờ dạy : Tiết 4 - Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN Ngày soạn : Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú Trang 15
  16. 12A 12B I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm các dạng và cơ chế phát sinh chung của đột biến gen. - Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. 2. Kỹ năng : - Phát triển kỹ năng quan sát hình vẽ để rút ra hiện tượng, bản chất sự vật. 3. Tư duy : - Hình thành quan điểm duy vật, phương pháp biện chứng khi xem xét hiện tượng tự nhiên, từ đó phát triển tư duy lí luận, 4. GDMT : - HS thấy được tính cấp thiết của việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu việc sử dụng các tác nhân gây đột biến gen. 5. Phát triển năng lực - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập 6. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm - Thyết trình giảng giải * Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Nêu được khái - Hiểu được đột - Vận dụng lý - Nhận định và I. Khái niệm đột biến điểm. biến gen phụ thuyết đột biến xá định được niệm và - Nêu được thế nào thuộc vào những gen để giải thích một số bệnh do các là đột biến điểm yếu tố nào. một số hiện đột biến gen dạng tượng biến dị trên cơ thể đột biến trong cuộc sống : động vật hoặc Trang 16
  17. gen Vd giải thích con người hiện tượng bệnh - Đưa ra những bạch tang, bệnh giải pháp nhằm máu khó đông, hạn chế các đột các bệnh do chất biến gen độc màu da cam - Trong các gây ra. loại đột biến - Phân biệt được gen đánh giá các dạng đột biến được laoij đột gen. biến nào là nguy hiểm nhất và giải thích - Nêu được các - Gải thích được - Vận dụng lý - Vận dụng lý II. nguyên nhân của các cơi chế gây thuyết để gải một thuyết để giải Nguyên đột biến gen đột biến gen số bài tập cơ bản những bài tập nhân và về đột biến gen phức tạp. cơ chế phát sinh đột biến gen III. Hậu - Đánh giá được - Vận dụng quả và ý vai trò và tác hại được lý thuyết nghĩa của đột biến gen đột biến gen của đột trong sinh vật vào công tác biến gen chon giống. * Hệ thống câu hỏi và bài tập 1. Đột biến gen là gì ? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó. ( Câu hỏi nhận biết) 2. Nêu một số cơ chế phát sinh đột biến gen. ( Câu hỏi nhận biết) 3. Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào ? ( câu hỏi thông hiểu) 4. Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen. ( Câu hỏi thông hiểu) II/ chuẩn bị: 1. GV: - Phiếu học tập. 2. HS: - Học bài cũ và xem trước bài mới. III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) a.Câu hỏi : Mô tả cơ chế điều hoà của opêron Lac. b. Đáp án – biểu điểm : Sự điều hoà hoạt động các gen của ôpêrôn Lac: - Khi môi trường không có lactôzơ: Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này gắn vào vùng O -> các gen cấu trúc không hoạt động. ( 5đ) Trang 17
  18. - Khi môi trường có lactôzơ: Lactôzơ gắn với prôtêin ức chế -> biến đổi cấu hình của prôtêin ức chế -> prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng O -> các gen cấu trúc hoạt động. ( 5đ) 3. Bài mới: A. Khởi động: Trong tự nhiên, ở người bình thường có hồng cầu hình đĩa lõm hai mặt, tuy nhiên một số người hồng cầu có hình liềm rất dễ vỡ gây thiếu máu và kéo theo một số hậu quả xấu. Tại sao có hiện tượng như vậy ? Để giải thích hiện tượng này ta tìm hiểu bài B. Hình thành kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn học I/ Đột biến gen. ( 10’) sinh tìm hiểu khái niệm đột HS tìm hiểu khái niệm 1. Khái niệm chung: Đột biến gen, thể đột biến, các đột biến gen, các dạng biến gen là những biến đổi dạng đột biến gen, hậu quả và đột biến gen, hậu quả xảy ra trong cấu trúc của ý nghĩa của đột biến gen. và ý nghĩa của đột gen thường liên quan tới 1 1. Yêu cầu học sinh nhắc lại biến gen. hoặc 1 số cặp nu. khái niệm đột biến gen đã học Thể đột biến là những cá lớp 9. - Nêu khái niệm đột thể mang đột biến đã biểu 2. Phát phiếu học tập theo biến gen. hiện ra kiểu hình. nhóm bàn. 2. Các dạng đột biến gen. 3. Giới thiệu hình vẽ một gen bình thường và các dạng đột - Nhận phiếu học tập biến gen có đánh số thứ tự( tự theo nhóm bàn. 3. Hậu quả và ý nghĩa của vẽ). - Quan sát hình vẽ. đột biến gen: ( 15’)( ghi 4. Yêu cầu học sinh quan sát như nội dung phiếu học tập hình kết hợp độc lập đọc SGK số 1) mục I-2 và mục III sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành - Độc lập đọc SGK. nội dung phiếu học tập 1 - Thảo luận nhóm để trong thời gian 7 phút. hoàn thành nội dung 5. Yêu cầu 1-2 nhóm treo kết phiếu học tập 1. quả lên bảng( nếu sử dụng máy chiếu thì chỉ chiếu kết quả của 1 nhóm) , các nhóm - 1-2 nhóm treo kết khác trao đổi để kiểm tra chéo quả lên bảng. kết qua cho nhau. 6. Yêu cầu cả lớp cùng đối chiếu kết quả của 2 nhóm và trao đổi để thống nhất từng nội dung và nhận xét kết quả - Đối chiếu, so sánh của nhóm bạn mà mình được kết quả của 2 nhóm và giao kiểm tra. nhận xét, bổ sung 7- Nhận xét đánh giá kết quả đồng thời đánh giá kết hoạt động của học sinh và quả của nhóm bạn chỉnh sửa, hoàn thiện để học được giao kiểm tra. Trang 18
  19. sinh ghi bài. GDMT : Nguyên nhân gây - Ghi bài như nội dung ĐB là do các nhân tố ngoại phiếu học tập 1. cảnh hoặc do rối loạn bên trong TB cũng đều là do sự ảnh hưởng của môi trường. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cơ chế phát sinh II/ Cơ chế phát sinh đột đột biến gen. HS tìm hiểu cơ chế biến gen. ( 10’) 1. Giới thiệu đoạn phim và phát sinh đột biến gen. hình ảnh về cơ chế phát sinh 1. Sự kết cặp không đúng đột biến gen. 2.Yêu cầu học - Theo dõi nội dung trong tái bản ADN. sinh quan sát phim, hình ảnh GV giới thiệu. 2. Do tác động của các tác kết hợp đọc SGK mục II và nhân lý, hoá, sinh học nêu cơ chế phát sinh đột biến gen. - Quan sát phim, hình GV có thể yêu cầu học sinh ảnh và đọc SGK để trả trả lời câu hỏi vào bài ở trên. lời câu hỏi. C. Luyện tập – Vận dụng: (4’) Hãy chọn phương án đúng/đúng nhất trong mỗi câu sau: 1) Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là A. mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên. B. mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc. C. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit. D. thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác. 2) Đột biến thêm cặp nuclêôtit trong gen A. làm cho gen trở nên dài hơn so với gen ban đầu. B. có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn so với gen ban đầu. C. tách thành hai gen mới bằng nhau. D. có thể làm cho gen trở nên dài hoặc ngắn hơn gen ban đầu. 3) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit trong gen A. làm cho gen có chiều dài không đổi. B. có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn so với gen ban đầu. C. làm cho gen trở nên dài hơn gen ban đầu. D. có thể làm cho gen trở nên dài hoặc ngắn hơn gen ban đầu. Đáp án :1A, 2D ,3D . D. Tìm tòi mở rộng 1) Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. 2) Đọc trước bài 5 SGK/23 3) Chuẩn bị bài 5, bút phớt. Phiếu học tập Hãy quan sát hình kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2 và mục III sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành bảng sau trong thời gian 7 phút. Trang 19
  20. Dạng đột biến Đột biến thay thế một cặp Đột biến thêm hay mất nuclêôtit một cặp nuclêôtit Điểm so sánh Hậu quả mỗi loại Hậu quả chung và ý nghĩa( Giống nhau) Đánh giá nhận xét sau giờ dạy : Tiết 5 - Bài 5 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ Trang 20
  21. Ngày soạn : Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này học sinh phải - Mô tả được hình thái, đặc biệt là cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực. - Nêu được khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. - Nêu được nguyên nhân phát sinh, hậu quả và vai trò của mỗi dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với tiến hoá và chọn giống. 2. Thái độ: - Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình. - Phát triển được kỹ năng tổng hợp từ những thông tin trình bày trong sách giáo khoa và từ kết quả của các nhóm. 3. GDMT : - Nhận thức được nguyên nhân và sự nguy hại của đột biến nói chung và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nói riêng đối với con người, từ đó bảo vệ môi trường sống, tánh các hành vi gây ô nhiễm môi trường như làm tăng chất thải, chất độc hại gây đột biến. - Biết được những ứng dụng của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có lợi vào thực tiễn sản xuất và tạo nên sự đa dạng loài. 4. Phát triển năng lực - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm - Thyết trình giảng giải * Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Nêu được khái - Hiểu được vai - Phân biệt được I. HÌnh niệm NST. trò cảu từng bộ NST thường và thái và - Nắm được cấu phận tham gia NST giới tính Trang 21
  22. cấu trúc đại thể cảu một cấu tạo lên NST trúc NST - Phân biệt được NST - Nêu được thành các dạng cấu trúc phần cấu tạo của khác nhau của NST NST. - Trình bày được - Mô tả được các - Phân biệt được - Đánh giá được II. Đột khái niệm đột biến dạng đột biến các dạng đột biến hậu quả của Biến cấu trúc NST cấu trúc NST Cấu trúc NST từng dạng đột cấu - Nêu được các tác biến cấu trúc trúc nhân gây đột biến NST. NST cấu trúc NST. * Hệ thống câu hỏi và bài tập 1. Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NSt ở sinh vật nhân thực. ( Câu hỏi nhận biết) 2. Tại sao mỗi NST lại được xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau ? ( Câu hỏi vận dụng) 3. Đột biến cấu trúc NST là gì? có những dạng nào? nêu ý nghĩa ( Câu hỏi nhận biết) 4. Tại sao phần lớn các dạng đột biến cấu trúc NST là có hại, thậm chí gây chết cho các thể đột biến ? ( Câu hỏi vận dụng) II. Chuẩn bị: 1. GV: - Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to)cấu trúc hiển vi, siêu hiển vi và các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. - Phiếu học tập. 2. HS: - Học bài cũ và xem lại bài 8, bài 22 Sinh học 9. III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’) : a. Câu hỏi : GV dùng câu hỏi trắc nghiệm liên quan tới các kiến thức trọng tâm của bài trước để kiểm tra. 1) Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, số liên kết hyđrô sẽ A. tăng 1. B. tăng 2. C. giảm 1. D. giảm 2. 2) Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ 80. Gen cấu trúc đã bị đột biến dạng A. thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác ở bộ ba thứ 80. B. đảo vị trí cặp nuclêôtit ở vị trí 80. C. thêm 1 cặp nuclêôtit vào vị trí 80. D. mất cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80. 3) Dạng đột biến thay thế nếu xảy ra trong một bộ ba từ bộ 3 mã hoá thứ nhất đến bộ 3 mã hoá cuối cùng trước mã kết thúc có thể Trang 22
  23. A. làm thay đổi toàn bộ axitamin trong chuỗi pôlypéptít do gen đó chỉ huy tổng hợp. B. không hoặc làm thay đổi 1 axitamin trong chuỗi pôlypéptít do gen đó chỉ huy tổng hợp. C. làm thay đổi 2 axitamin trong chuỗi pôlypéptít do gen đó chỉ huy tổng hợp D. làm thay đổi một số axitamin trong chuỗi pôlypéptít do gen đó chỉ huy tổng hợp. 4) Đột biến gen có ý nghĩa đối với tiến hoá vì A. làm xuất hiện các alen mới, tổng đột biến trong quần thể có số lượng đủ lớn. B. tổng đột biến trong quần thể có số lượng lớn nhất. C. đột biến không gây hậu quả nghiêm trọng. D. là những đột biến nhỏ. b. đáp án – biểu điểm : ĐA : 1A ,2A, 3B, 4A Mỗi câu đúng 2,5đ 3. Bài mới: A. Khởi động: Đột biến ở cấp độ phân tử chính là đột biến gen vậy đột biến ở cấp độ tế bào là gì, cơ chế phát sinh, hậu quả và có ý nghĩa như thế nào ? B. Hình thành kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn học I/ Hình tháI và cấu trúc sinh tìm hiểu hình thái và cấu HS tìm hiểu hình thái nhiễm sắc thể. ( 15’) trúc NST. và cấu trúc NST. 1. Hình thái NST. 1. Giới thiệu hình ảnh về hình ở sinh vật nhân thực: thái, cấu trúc hiển vi và cấu - Quan sát hình. - Cấu trúc hiển vi, sự biến trúc siêu hiển vi của NST. đổi hình thái( Giải thích ở 2. Yêu cầu học sinh quan sát H 5.1) hình 5.1, 5.2 kết hợp đọc SGK - Đọc SGK. 2. Cấu trúc siêu hiển mục I và hoàn thành các nội vi :(mô tả như hình 5.2) ; ý dung sau trong thời gian 10 nghĩa của các mức xoắn phút: cuộn(khổ đầu phần in - NST ở sinh vật nhân sơ và - Xác định những điểm nghiêng SGK) nhân thực giống và khác nhau giống và khác nhau về - Điểm giống và khác ở điểm nào? NST ở sinh vật nhân nhau của NST ở sinh vật - Mô tả sự biến đổi hình thái sơ và nhân thực. nhân sơ và nhân thực : NST qua các kì của phân bào. giống nhau là đều có một - Mô tả cấu trúc siêu hiển vi - Mô tả sự biến đổi thành phần quan trọng là của NST, ý nghĩa của các mức hình thái NST qua các axit nuclêic nhưng khác xoắn cuộn. kì của phân bào. nhau về số lượng và mức 3. Gọi một vài học sinh trả lời - Mô tả cấu trúc siêu độ tổ chức. từng nội dung và cho lớp cùng hiển vi của NST ở sinh vật nhân sơ : chỉ là tranh luận để thống nhất nội phân tử ADN mạch kép, dung. có dạng vòng chưa có cấu Trang 23
  24. 4. Bổ sung và nhấn mạnh các trúc NST. nội dung sau: - NST ở sinh vật nhân sơ và nhân thực giống nhau là đều có một thành phần quan trọng là axit nuclêic nhưng khác nhau về số lượng và mức độ tổ chức. - ở sinh vật nhân thực, mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc. ở phần lớn các loài, bộ NST trong tế bào xôma thường tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái và kích thước cũng như trình tự các II/ Đột biến cấu trúc nst. gen. 1. Khái niệm: ( 5’) Hoạt động 2 : Hướng dẫn học SGK sinh hình thành và phát triển khái niệm về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, các dạng, hậu quả và ý nghĩa của các dạng đột biến NST thông qua vấn HS tự hình thành và đáp tái hiện và nghiên cứu phát triển khái niệm thông tin SGK. đột biến cấu trúc 1. Yêu cầu học sinh nhắc lại nhiễm sắc thể, các khái niệm về đột biến cấu trúc dạng, hậu quả và ý nhiễm sắc thể đã đựơc học ở nghĩa của đột biến cấu 2. Các dạng đột biến cấu lớp 9. trúc NST trên cơ sở trúc nhiễm sắc thể: ( 15’) 2. Trên cơ sở câu trả lời của kiến thức lớp 9 và Gồm 4 dạng. học sinh, GV chỉnh lý bổ sung những thông tin được - Mất đoạn để học sinh hoàn thiện khái trình bày trong SGK. - Lặp đoạn niệm. - Đảo đoạn 3. Phát phiếu học tập theo - Trình bày khái niệm - Chuyển đoạn. nhóm bàn. đột biến cấu trúc NST ( Như đáp án phiếu học 4. Giới thiệu đoạn phim về các đã được học ở lớp 9. tập) dạng đột biến cấu trúc NST. *) ý nghĩa : Cấu trúc lại hệ 5- Yêu cầu học sinh quan sát gen dẫn đến cách li sinh phim kết hợp độc lập đọc SGK - Ghi khái niệm sản,là 1 trong những con mục II, sau đó thảo luận nhóm đường để hình thành loài để hoàn thành nội dung phiếu - Nhận phiếu học tập. mới, tạo nên sự đa dạng học tập trong thời gian 10phút( loài và đa dạng sinh học Ghi vào bản trong/bảng - Theo dõi phần GV phụ/giấy rôki) giới thiệu. 6. Thu phiếu trả lời của 1 nhóm bất kì treo/chiếu lên bảng để cả - Quan sát phim, đọc lớp cùng quan sát, nhận xét. SKG và thảo luận Trang 24
  25. Đồng thời yêu cầu các nhóm nhóm hoàn thành còn lại trao đổi kết quả để kiểm phiếu học tập. tra chéo cho nhau. - Trao đổi phiếu kết 7. Gọi một số học sinh bất kì( quả cho nhóm bạn. thuộc nhóm khác) nhận xét Quan sát kết quả trên đánh giá kết quả, bổ sung từng bảng. phần trong phiếu được treo trên - Nhận xét, bổ sung bảng. những nội dung chưa 8. Nhận xét đánh giá hoạt động hoàn chỉnh của phiếu của từng nhóm và bổ sung, trên bảng. hoàn thiện những nội dung học sinh làm chưa đúng. (cung cấp phiếu đáp án hoặc sửa trực tiếp - Ghi bài theo nội dung trên tờ kết quả của 1 nhóm đã đã chỉnh sửa ở phiếu được treo lên cho cả lớp thảo học tập. luận). 9. Có thể yêu cầu học sinh giải - Trả lời câu hỏi và thích thêm: dạng đột biến cấu giải thích. trúc nhiễm sắc thể nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Tại sao? C. Luyện tập – Vận dụng: (4’) Hãy chọn phương án đúng/đúng nhất trong mỗi câu sau: 2/ Thành phần hoá học chính của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có ADN và prôtêin A. dạng hitstôn. B. cùng các en zim tái bản. C. dạng phi histôn. D. dạng hitstôn và phi histôn. 4/ Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do A. ADN có khả năng đóng xoắn. B. sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau. C. ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên các nuclêôxôm. D. có thể ở dạng sợi cực mảnh. *5/ Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể A. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. D. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể. 6/ Một nuclêôxôm gồm A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn. B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn. C. phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit. Trang 25
  26. D. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit. Đáp án:1A, 2B, 3C, 4D . D. Tìm tòi mở rộng - Yêu cầu học sinh chuẩn bị bút phớt, bản trong/ giấy rôki, sưu tầm một số mẫu vật đột biến đa bội ( một số loại quả như: cam, nho ) và một số hình ảnh về đột biến số lượng nhiễm sắc thể. - Nhắc nhở học bài và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. - Đọc trước bài 6 sgk/27. Phiếu học tập Xem những thông tin ở mục II, III trang SGK và thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung bảng sau trong thời gian 10 phút: Dạng đột biến CT ý nghĩa chung NST Hậu quả Lợi ích Mất đoạn Đảo đoạn Lặp đoạn Chuyển đoạn Đánh giá nhận xét sau giờ dạy : Tiết 6 - Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Ngày soạn : Trang 26
  27. Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Trình bày được khái niệm đột biến số lượng nhiễm sắc thể. - Phân biệt được các dạng đột biến số lượng NST. - Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích để rút ra nguyên nhân, hậu qủa, ý nghĩa của đột biến số lượng NST. 3. GDMT - Nêu hậu quả và vai trò của các dạng đột biến số lượng NST trong tiến hoá, chọn giống và quá trình hình thành loài. Từ đó có ý thức bảo vệ nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn sự đa dạng sinh học đồng thời có biện pháp phòng tránh, giảm thiểu các hội chứng do đột biến số lượng NST như các hội chứng Đao, Tớcnơ, Klaiphentơ 4. Phát triển năng lực - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm - Thyết trình giảng giải * Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Nêu được khái - Mô tả được các - Quan sát hình - Tiên đoán được I. Đột niệm đột biến lệch dạng đột biến hoặc tiêu bản hậu quả và ý biến bội lệch bội. hiển vi phân biệt nghĩa của một số lệch bội - Nêu được các - Mô tả được cơ được các dạng đột biến lệch bội dạng đột biến lệch chế đột biến lệch đột biến lệch bội ở người, thực vật bội. bội. NST. và động vật. - Nêu được hậu quả của một số dạng đột biến Trang 27
  28. lệch bội. - Nêu được khái - Phân biệt được - Vận dụng lý - Vận dụng lý II. Đột niệm đột biến đa các dạng đột thuyết để gải một thuyết để giải biến đa bội biến đa bội. số bài tập cơ bản những bài tập bội phức tạp. - Trình bày được về đột biến đa bội. - Tiên đoán được cơ chế phát sinh đặc điểm hình các dạng đa bội. - Phân biệt được tự đa bội và dị đa thái và đặc tính bội. sinh học của các dạng tự đa bội. * Hệ thống câu hỏi và bài tập 1. Nêu các dạng đột biến đa bội ở sinh vật lưỡng bội và hậu quả của từng dạng. ( Câu hỏi nhận biết) 2. Phân biệt tự đa bội và dị đa bội. Thế nào là thể song nhị bội ? ( Câu hỏi vận dụng) 3. Nêu một số hiện tượng đa bội ở thực vật ( câu hỏi vận dụng cao) 4. Nêu các đặc điểm của thể đa bội ( Câu hỏi nhận biệt) IIChuẩn bị: 1. GV: - Đoạn phim( ảnh động) về cơ chế phát sinh đột biến lệch bội. 2. HS: - Học bài cũ và xem lại bài 23 Sinh học 9. III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’) a. Câu hỏi : GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm liên quan tới các kiến thức trọng tâm của bài trước để kiểm tra. 1/ Mức xoắn 1 của nhiễm sắc thể là A. sợi cơ bản, đường kính 10 nm. B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm. C. siêu xoắn, đường kính 300 nm. D. crômatít, đường kính 700 nm. 2/ Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể là A. sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. B. một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. C. một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 180 0 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen. D. sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. 3/ Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể là A. sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. Trang 28
  29. B. một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. C. một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 180 0 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen. D. sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. 4/ Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể là A. sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. B. một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. C. một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 180 0 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen. D. sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. b. Đáp án – biểu điểm: Đáp án: 1A ,2A ,3B ,4D mỗi câu đúng 2,5đ. 3. Bài mới : A. Khởi động: Cơ thể sinh vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể bình thường 2n, điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể sinh vật nào đó của loài mang bộ nhiễm sắc thể không phải là 2n? Tại sao xuất hiện những cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể đó? B. Hình thành kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm đột biến số HS nhắc lại khái niệm * Khái niệm chung: ( 2’) lượng NST đã được học I/ Đột biến lệch bội. ( 18’) lớp 9. Hoạt động 1: Hướng HS tìm hiểu khái niệm 1. Khái niệm và phân loại : dẫn học sinh tìm hiểu và phân loại, cơ chế phát - Khái niệm: SGK khái niệm và phân loại, sinh và hậu quả, ý nghĩa - Phân loại : Thường gặp 2 cơ chế phát sinh và hậu của đột biến lệch bội dạng phổ biến : thể một 2n-1, quả, ý nghĩa của đột biến thể ba 2n+1. lệch bội. - Quan sát hình + đọc Ngoài ra còn có thể gặp các 1. Yêu cầu học sinh quan SGK. dạng : thể không, thể một kép, sát hình 6.1 kết hợp đọc thể ba kép, thể bốn, thể bốn SGK mục I trong thời kép. gian 7 phút và hoàn 2. Cơ chế phát sinh: thành những yêu cầu sau Do rối loạn phân bào-> một : - Giống: Biến đổi số hoặc vài cặp NST không phân - Hãy chỉ ra những điểm lượng NST ở 1 hay một li. giống và khác nhau giữa số cặp. - Sự không phân li xảy ra trong các thể: không, một, ba - Khác: thể không: thiếu giảm phân-> giao tử bất và bốn nhiễm. Từ đó đưa cả 2 NST của cặp; thể thường, thụ tinh với giao tử ra công thức tổng quát về một: thiếu 1 NST của bình thường-> thể lệch bội. số lượng NST trong các cặp; thể 3: thừa 1 NST - Sự không phân li xảy ra trong Trang 29
  30. dạng trên. của cặp; thể 4: thừa 2 nguyên phân tế bào sinh dưỡng - Trình bày khái niệm NST của cặp. -> thể khảm đột biến lệch bội. - Nêu khái niệm. - Thế nào là thể một kép, - Thể 4 kép: thừa 4 NST thể 4 kép? ở 2 cặp khác nhau; thể 1 3. Hậu quả: SGK. - Những cơ chế nào làm kép: thiếu 2 NST ở 2 cặp 4. ý nghĩa: xuất hiện đột biến lệch khác nhau. Đột biến lệch bội tạo nguyên bội? - NST không phân li liệu cho quá trình tiến hoá và - Vì sao đột biến lệch bội trong nguyên phân, giảm chọn giống. thường gây chết hoặc phân. giảm sức sống? - Đột biến lệch bội - Nêu vai trò của đột biến thường gây chết vì làm lệch bội. mất cân bằng của toàn 2. Mỗi nội dung tương hệ gen. ứng, yêu cầu 1 vài học sinh trả lời và cho lớp cùng thảo luận để thống nhất, hoàn thiện từng đơn vị kiến thức. Với mỗi đơn vị kiến thức GV có thể chốt lại để học sinh ghi bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các dạng đột biến đa bội. HS tìm hiểu các dạng đột 1. Phát phiếu học tập số biến đa bội. II/ Đột biến đa bội. ( 15’) 1 theo nhóm bàn. 1.Khái niêm và cơ chế phát 2. Yêu cầu học sinh quan - Nhận phiếu học tập sinh thể tự đa bội. sát sơ đồ 6.2, 6.3 kết hợp theo nhóm bàn. *) Khái niệm. độc lập đọc SGK mục II - Quan sát hình và độc Là dạng đột biến làm tăng một và thảo luận nhóm để lập đọc SGK sau đó thảo số nguyờn lần bộ NST đơn bội hoàn thành nội dung luận nhóm để cùng nhau của loài và lớn hơn 2n phiếu học tập số 1 trong hoàn thành nội dung Vớ dụ: 3n, 4n, 5n, 6n, thời gian 10 phút. phiếu học tập số 1. 7n, 8n, trong đú 3n, 5n,7n, 3. Thu phiếu trả lời của 1 gọi là đa bội lẻ; cũn 4n, 6n, nhóm bất kì treo/chiếu 8n, gọi là đa bội chẵn lên bảng để cả lớp cùng - 1 nhóm nộp phiếu học quan sát, nhận xét. Đồng tập, các nhóm còn lại thời yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm *) Cơ chế phát sinh: còn lại trao đổi kết quả tra chéo cho nhau. Gv giảng giải theo sơ đồ. để kiểm tra chéo cho nhau. 2.Khái niêm và cơ chế phát 4. Gọi một số học sinh sinh thể dị đa bội. bất kì( thuộc nhóm khác) *) Khái niệm. nhận xét đánh giá kết - Trao đổi, nhận xét, bổ Là hiờn tượng làm gia tăng số quả, bổ sung từng phần sung những nội dung bộ NST đơn bội của 2 loài Trang 30
  31. trong phiếu được treo chưa hoàn chỉnh của khỏc nhau trong 1 tế bào. trên bảng. phiếu trên bảng. 5. Nhận xét đánh giá hoạt động và của từng *) Cơ chế phát sinh: nhóm và bổ sung, hoàn Gv giảng giải theo sơ đồ. thiện những nội dung - Ghi bài theo nội dung 3. Hậu quả và vai trò của đột học sinh làm chưa đúng. đã chỉnh sửa ở phiếu học biến đa bội. (cung cấp phiếu đáp án tập Đóng vai trò quan trọng trong hoặc sửa trực tiếp trên tờ tiến hoá và chọn giống vì nó kết quả của 1 nhóm đã góp phần hình thành nên loài được treo lên cho cả lớp mới, giống mới( chủ yếu là thảo luận). thực vật có hoa. C. Luyện tập – Vận dụng: (3’) Bài tâp : Tế bào của một loài có 2n = 10. Xác định số NST của : a) thể một. b) thể ba. c) thể tam bội. d) thể tứ bội. D. Tìm tòi mở rộng - Học bài và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. - Đọc trước bài 7 SGK/ 31 - Hoàn thành phiếu học tập. Phiếu học tập Hãy phân biệt đột biến lệch bội với đột biến đa bội theo bảng sau: Chỉ tiêu phân biệt Đột biến lệch bội Đột biến đa bội Khái niệm Các dạng Cơ chế hình thành Hậu quả Vai trò Đánh giá nhận xét sau giờ dạy : Tiết 7 – Bài 7 : THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI Ngày soạn : Trang 31
  32. Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - Xác định được 1 số dạng đột biến NST trên các tiêu bản NST cố định. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng làm tiêu bản NST và xác định số lượng NST dưới kính hiển vi. - Quan sát được các cặp NST tương đồng của người trên ảnh chụp. 3. Thái độ - Giữ gìn các trang thiết bị thí nghiệm và an toàn trong khi làm thực hành. 4. Phát triển năng lực - HS đặt biết làm tiêu bản NST - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập 5. Phương pháp: - Trực quan - Thảo luận nhóm - Thực hành thí nghiệm II. Chuẩn bị - Kính hiển vi quang học ( 4 em 1 chiếc ) - Tiêu bản bộ NST TB bạch cầu của người bình thường và bất thường. - Tranh vẽ phóng bộ NST người bình thường và bất thường. III. Chuỗi hoạt động học: 1. Kiểm tra 15 phút a. Câu hỏi: Tế bào của một loài sinh vật có 2n = 18. Tính số NST có ở dạng đơn bội, tam bội, tứ bội. Trong các dạng trên dạng nào là đa bội chẵn, dạng nào là đa bội lẻ? Mô tả cơ chế hình thành các dạng đa bội trên( bằng sơ đồ). b. Đáp án - biểu điểm: - Xác định số NST ( 3đ) Đơn bội n = 9. Tam bội 3n = 27. Tứ bội 4n = 36 - Trong đó: 3n là đa bội lẻ, 4n là đa bội chẵn. ( 2đ) - Cơ chế hình thành: + Trong giảm phân: ( 4đ) 2n = 18 x 2n = 18 2n = 18 x 2n = 18 Trang 32
  33. GP bình thường Rối loạn GP Rối loạn GP Rối loạn GP n = 9 2n = 18 2n = 18 2n = 18 ( giao tử đơn bội) ( giao tử lưỡng bội) ( giao tử lưỡng bội) 3n 4n Tam bội Tứ bội + Trong Nguyên phân: ( 1đ) n x n 2n Rối loạn NP lần đầu 4n phát triển thành thể tứ bội. 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của trò * Hoạt động 1: 1. Quan sát các dạng đột biến số GV: Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi lượng NST trên tiêu bản cố định. ( nhóm được trang bị: 20’) - Kính hiển vi quang học HS: Quan sát tranh hình: - Tiêu bản cố định bộ NST TB bach - Mỗi cá nhân quan sát kĩ các tranh cầu của người bình thường và bất hình bình thường. + Vận dụng lí thuyết, trao đổi nhóm GV: Treo các tranh ảnh bộ NST bình nhận biết các dạng đột biến số lượng thường, bộ NST bất thường ở người NST (thể 3 nhiễm, thể 1 nhiễm, ) và 1 số loài khác. HS: Quan sát tiêu bản: - Phát tiuêu bản mẫu cho các nhóm - Điều chỉnh kính hiển vi - Nêu yêu cầu khi quan sát. - Đưa tiêu bản lên kính, quan ssat mẫu GV: Quan sát các nhóm làm việc, ở bội giác rõ nhất. nhắc nhở giúp đỡ các nhóm còn yếu. - Cá nhân trong nhóm đều quan sát, - Kiểm tra kết quả của các nhóm ngay trao đổi và thống nhất nhận dạng đột trên kính hiển vi. biến số lượng NST trên tiêu bản. GV: Yêu cầu thảo luận chung về kết - So sánh với tranh để quan sát được rõ quả đạt được. và chính xác hơn. GV: Nhận xét, đánh giá - Ghi chép kết quả. Đại diện HS trình bày lớp cùng thảo * Hoạt động 2: Viết báo các thu luận, nhận xét, bổ sung. hoạch 2. Báo các thu hoạch ( 7’) GV: yêu cầu HS ghi mẫu báo các thu HS: ghi chép lại những nội dung đã hoạch vào vở học MẪU BÁO CÁO THU HOẠCH Trang 33
  34. Giải thích cơ chế hình thành đột STT Đối tượng Số NST/ TB biến Người bình 1 46 Bình thường thường giao tử (n) x giao tử (n + 1) → hợp tử 2 Bệnh nhân Đao 47 (2n + 1= 46 + 1) giao tử (22 + X) x giao tử ( 22 + 0 ) 3 Bệnh nhân Tơcno 45 → hợp tử (44 + X0) C. Nhận xét ( 2’) - GV nhận xét giờ học, đánh giá kết quả của các nhóm. D. Tìm tòi mở rộng - Hoàn thành báo cáo. - Ôn tập kiến thức về di truyền Menđen. Đánh giá nhận xét sau giờ dạy : Chương II - TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Tiết 8 - Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI Ngày soạn : Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A Trang 34
  35. 12B I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải - Mô tả được thí nghiệm và hiểu cách giải thích kết quả thí nghiệm của Menden. Trình bày được nội dung của quy luật phân li. - Hiểu được cơ sở tế bào học của quy luật phân li. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thông tin. 3. Phát triển năng lực - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô 4. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm - Thyết trình giảng giải * Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Mô tả được - Giải thích được - Vận dụng - Vận dụng viết I. phương pháp kết quả thí phương pháp được giao tử dựa Phương nghiên cứu di nghiệm theo nghiên cứu di theo quy luật phân pháp truyền học của quan niệm của truyền học của li nghiên Menđen. MenĐen Menđen vào giải - Vận dụng cứu di - Mô tả được thí quyết những bài phương pháp truyền nghiệm của tập đơn giản nghiên cứu di học của Menđen. truyền học của Menđen Phát biểu dược nội Menđen vào giải dung quy luật phân quyết những bài li. tập phức tạp - Khái quát được - Tìm được mối - Vận dụng giả II. Hình các giả thuyết khoa Trang 35
  36. thành học của Menđen liên hệ giữa các thuyết khoa học học giả thuyết khoa của Menđen với thuyết học của Menđen kiến thức di khoa truyền học hiện với kiến thức di học đại để giải thích truyền học hiện được thí nghiệm đại của Menđen III. Cơ - Mô tả được cơ sở Vận dụng kiến sở tế khoa học của quy thức di ruyền bào học luật phân ly học hiện đại để của quy khảng định cơ sở luật phân ly di truyền học của quy luật phân ly * Hệ thống câu hỏi và bài tập 1. Nếu các alen của cùng một gen không có quan hệ trội lặn hoàn toàn mà là đồng trội ( mỗi alen biểu hiện kiểu hình của riêng mình) thì quy luật phân ly của Menden còn đúng hay không? tại sao ? ( Câu hỏi vận dụng cao) 2. Trong phép lai một tính trạng, để cho đời sau có tỷ lệ phân ly kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần có các điều kiện gì ? ( Câu hỏi vận dụng) 3. Cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội ? ( câu hỏi thông hiểu) II. Chuẩn bị: 1. GV: - Phim( ảnh động) về lai một tính và cơ sở tế bào học của quy luật phân li. - Phiếu học tập. 2. HS: - Xem lại bài 2,3 SH 9. III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra: Không kiểm tra. 3. Bài mới: A. Khởi động: Cùng thời với Menđen có nhiều người cùng nghiên cứu về Di truyền, nhưng vì sao ông lại được coi là cha đẻ của Di truyền ? Điều gì đã khiến ông có được những thành công đó? B. Hình thành kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Phương I/ Phương pháp nghiên cứu pháp nghiên cứu di HS tìm hiểu phương di truyền học của Menđen. truyền của Menđen. pháp nghiên cứu di (20 phút) 1. Yêu cầu học sinh đọc truyền của Menđen. Phương pháp phân tích con SGK mục I, kết hợp kiến lai với quy trình(SGK) Trang 36
  37. thức đã học ở bài 1, 2 SH 9 - Đọc SGK và tái hiện để hoàn thiện những nội kiến thức SH 9, hoàn dung sau trong thời gian 10 thành các yêu cầu GV phút: đặt ra. - Hãy nêu những đặc điểm trong phương pháp nghiên - Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden. cứu - Nêu thí nghiệm của - Nêu thí nghiệm Menden? Từ kết quả thí - F1 đồng tính giống bố nghiệm có nhận xét gì về hoặc mẹ. xu hướng biểu hiện tính - F1 chỉ biểu hiện tính trạng ở F1? Về sự biểu hiện trạng của 1 bên bố hoặc tính trạng của bố mẹ ở F 1 mẹ, F2 biểu hiện cả tính và F2? trạng của bố và mẹ với tỉ - Dựa vào đâu Menđen kết lệ 3:1 luận được tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở F2 tương ứng với tỉ lệ kiểu gen 1:2:1? 2. Gọi 1 vài học sinh bất kì - Từ kết quả F3 . trả lời từng nội dung, đồng thời cho lớp trao đổi, nhận xét và bổ sung cho mỗi nội dung, sau đó GV chỉnh sửa và giải thích ( nếu cần) và tóm tắt lại để học sinh ghi bài. Hoạt động 2: Hình thành học thuyết khoa học của II/ Hình thành học thuyết Menđen và cơ sở tế bào khoa học. ( 15’) học của quy luật phân li. (Giải thích theo Menden và 1. Phát phiếu học tập theo nội dung quy luật như đáp án nhóm bàn. phiếu học tập). 2. Giới thiệu đoạn phim về HS tìm hiểu quá trình III/ Cơ sở tế bào học của lai 1 tính trạng và cơ sở tế hình thành học thuyết quy luật phân li. ( 7’) bào học của quy luật phân khoa học của Menđen, ( như đáp án phiếu học tập) li. nội dung của quy luật 3. Yêu cầu học sinh quan phân ly và cơ sở tế bào sát phim kết hợp độc lập học của quy luật phân li. đọc SGK mục II, III và thảo luận nhóm để hoàn - Nhận phiếu học tập thành nội dung phiếu học - Theo dõi phần GV giới tập trong thời gian 10 phút. thiệu. 4. Với mỗi nội dung của - Quan sát phim kết hợp phiếu học tập, có thể sử độc lập đọc SGK và thảo dụng kết quả của một nhóm luận nhóm để hoàn thành khác nhau và tổ chức cho nội dung phiếu học tập. Trang 37
  38. các nhóm khác nhận xét, bổ - Trao đổi từng nội dung sung. của phiếu học tập và 5. Hoàn thiện từng nội đánh giá kết quả của dung để học sinh ghi bài. nhóm bạn. 6. Nhận xét đánh giá ý thức - Ghi bài như nội dung hoạt động của các nhóm. phiếu học tập đã được chỉnh sửa. 3. Củng cố: ( 2’) Gv hướng dẫn HS hệ thống lại kiến thức D. Tìm tòi mở rộng 1. Học bài và trả lời câu hỏi và làm bài tập 1/trang 66SGK. 2. Đọc trước bài 9 SGK/38. Phiếu học tập Đọc SGK mục II và III sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập sau trong thời gian 10 phút. 1. Nêu nội dung, giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen và theo thuyết nhiễm sắc thể( cơ sở tế bào học) bằng cách điền nội dung vào bảng sau: Nội dung quy luật và giải thích kết Theo theo thuyết nhiễm sắc thể( cơ sở quả theo Menđen tế bào học) 2. Trình bày phương pháp kiểm tra giả thuyết của Menđen. Đánh giá nhận xét sau giờ dạy : Tiết 9 - Bài 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP Ngày soạn : Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B Trang 38
  39. I- Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen. - Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử. - Trình bày được nội dung của quy luật phân ly độc lập. - Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập. - Suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai. - Hình thành được công thức tổng quát về tỉ lệ phân li giao tử, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai nhiều tính trạng. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Phát triển kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ : HS xây dựng và củng cố niềm tin vào khoa học 4. GDMT: - Nhận thức được sự xuất hiện các biến dị tổ hợp tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống, tạo đa dạng loài, có ý thức bảo vệ biến dị phát sinh, bảo tồn đa dạng sinh học. 5. Phát triển năng lực - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập 6. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm - Thyết trình giảng giải * Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Mô tả được thí - Suy luận và dự - Biết phân tích - Giải thích được I. Thí nghiệm lai hai tính đoán được kết kết quả thí kết quả lai hai nghiệm trạng ở đậu Hà Lan quả của thí nghiệm lai hai cặp tính trạng Trang 39
  40. lai hai của Menđen. nghiệm. cặp tính trạng theo quan niệm tính - Phát biểu được của Menđen của MenĐen trạng nội dung quy luật phân ly độc lập. - - Hiểu được sự - Vận dụng kiến - Vận dụng kiến II. Cơ biểu hiện của thức di truyền thức về quy luật sở tế tính trạng là do học hiện đại để phân ly để giải bào học những bài tập nhân tố di truyền giải thích cơ sở phức tạp. nằm trong nhân tế bào học của quy luật phân ly quy định độc lập. - Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật qua việc vẽ hình. - Rút ra được những điều kiện nghiệm đúng của quy luật Menđen. III. Ý - Trình bày được ý - Giải thích được - Vận dụng kiến - Vận dụng kiến nghĩa nghĩa tuhwcj tiễn vì sao Menđen thức về quy luật thức quy luật của quy và ý nghĩa lý luận lại thành công phân ly độc lập phân ly độc lập luật của các quy luật để suy luận và trong nghiên cứu để giải thích Menđen Menđen giải một số dạng di truyền học nghững vấn đề thực tiễn. bài tập. còn những tác giả khác thì không. * Hệ thống câu hỏi và bài tập 1. Nêu điều kiện nghiệm đúngcho quy luật phân ly độc lập của Menđen. ( Câu hỏi thông hiểu) 2. Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cơ thể khác nhau về hai tính trạng sẽ thu được đời con có tỷ lệ phân ly kiểu hình xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1. ( Câu hỏi vận dụng) 3. Làm thế nào để biết hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của các phép lai ? ( Câu hỏi vận dụng) 4.Gải thích tại sao không thể tìm được hai người có kieur gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng ? ( Câu hỏi vận dụng cao) II. chuẩn bị: 1. GV: Trang 40
  41. Phim( ảnh động) về lai hai tính và cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập. 2. HS: Xem lại bài 4,5 SH 9. III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: (5 phút) a. Câu hỏi : Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt trắng thu được F1 toàn đậu hạt nâu. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 cho tỉ lệ 3 đậu hạt nâu : 1 đậu hạt trắng. Biên luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. b. Đáp án – biểu điểm : F1 đồng tính toàn hạt nâu P thuần chủng và hạt nâu trội hơn so với hạt trắng. F2 cho tỉ lệ 3 : 1 tuân theo quy luật phân li của Men đen. ( 3đ) Quy ước gen : A – hạt nâu, a – hạt trắng. ( 1đ) Sơ đồ lai : P : AA x aa ( 1đ) Gp : A a ( 1đ) F1 : Aa( 100% đậu hạt nâu) x Aa ( 1đ) GF1 : A, a A, a ( 1đ) F2 : 1AA : 2Aa : 1aa ( 1đ) 3hạt nâu : 1 hạt trắng ( 1đ) 3. Bài mới: A. Khởi động: Qua quá trình sinh sản đời con đã thừa hưởng nhiều đặc điểm giống với cha mẹ, tổ tiên, song bên cạnh đó cũng xuất hiện rất nhiều các đặc điểm sai khác với họ. Tại sao có hiện tượng đó? B. Hình thành kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Thí nghiệm lai I/ Thí nghiệm lai hai 2 tính trạng : HS đọc SGK để tái hiện tính trạng. ( 15’) 1. Yêu cầu học sinh đọc mục I lại thí nghiệm Menđen Pt/c VT x XN SGK để tái hiện thí nghiệm F1: 100% VT Menđenvà hoàn thiện các yêu F1x F1 cầu sau trong thời gian 10 - Tóm tắt thí nghiệm của F2: 9VT:3VN:3XT:1XN phút: Menđen. Phân tích kết quả TN: - Menđen đã tiến hành thí V: X = 3: 1 nghiệm lai hai tính trạng trên T : N = 3:1 đậu Hà Lan như thế nào? => mỗi tính trạng di - Dựa vào đâu Menđen có thể - Phân tích tỉ lệ phân li truyền độc lập. đi đến kết luận các cặp nhân của từng tính trạng riêng 3. Nội dung quy luật tố di truyền trong thí nghiệm rẽ đều 3 :1. xác suất mỗi phân li độc lập: Các cặp đó đã phân li độc lập với kiểu hình F2 bằng tích các nhân tố di truyền quy nhau trong quá trình hình tỉ lệ của các cặp tính trạng định các tính trạng khác thành giao tử? hợp thành chúng  các nhau phân li độc lập - Phát biểu nội dung quy luật cặp nhân tố di truyền quy trong quá trình hình phân li độc lập. định các tính trạng khác thành giao tử. Trang 41
  42. nhau phân li hoàn toàn độc lập nhau trong quá 2. Mỗi nội dung, yêu cầu 1 trình hình thành giao tử. học sinh trình bày sau đó cho cả lớp cùng trao đổi, bổ sung- - Trình bày các nội dung > GV chỉnh sửa để học sinh đã chuẩn bị, nhận xét bổ II/ Cơ sở tế bào học. ghi bài. sung, ghi bài. (10’) Hoạt động 2: Cơ sở tế bào Sự phân ly độc lập và tổ học của quy luật phân li độc HS giải thích cơ sở tế bào hợp tự do của các cặp lập học của quy luật phân li NST tương đồng trong 1. Giới thiệu đoạn phim về lai độc lập phát sinh giao tử đưa đến hai tính trạng và cơ sở tế bào sự phân ly độc lập và tổ học của quy luật phân li độc - Theo dõi GV giới thiệu hợp tự do của các cặp lập. alen. 2. Yêu cầu học sinh đọc SGK mục II, kết hợp tái hiện kiến thức lớp 9 để trình bày tóm tắt - Quan sát đoạn phim kết cơ sở tế bào học của quy luật hợp đọc SGK và trình bày phân li độc lập. cơ sở tế bào học. Hoạt động 3: ý nghĩa của III/ ý nghiã của các quy các quy luật di truyền của HS thực hiện lệnh lệnh luật Menđen. ( 10’) Menđen. của phần III SGK và nêu ý - Khi biết một tính trạng 1. Yêu cầu học sinh đọc SGK nghĩa của các quy luật di nào đó di truyền theo mục III và hoàn thành những truyền của Menđen quy luật Menđen, ta có yêu cầu sau trong thời gian 5 thể tiên đoán trước được phút: kết quả lai. - Thực hiện lệnh mục III SGK - Đọc SGK - Giải thích được nguyên - Trình bày ý nghĩa thực tiễn nhân xuất hiện biến dị tổ và ý nghĩa lý luận của các quy hợp. luật Menđen - Thực hiện lệnh mục III 2. Với mỗi yêu cầu đã đặt ra, SGK gọi 1 vài học sinh bất kì trả - ý nghĩa thực tiễn: Dự lời, yêu cầu cả lớp theo dõi và đoán trước được kết quả nhận xét. phân li ở đời sau 3. Nhận xét, bổ sung và hoàn - ý nghĩa lý luận: Giải thiện kiến thức để học sinh thích được tính đa dạng ghi bài của sinh giới(xuất hiện biến dị tổ hợp  con cháu có những sai khác với bố mẹ, tổ tiên). - Trả lời từng nội dung tương ứng và nhận xét. - Ghi bài Trang 42
  43. C. Luyện tập – Vận dụng: (4’) - GV hướng dẫn HS hệ thống kiến thức của bài. - Chọn phương án đúng. 1. Cơ sở tế bào học của quy luật phân độc lập là A. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen. A. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể. B. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. C. do sự di truyền cùng nhau của cặp alen trên một nhiễm sắc thể. 2. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb. Đáp án 1A, 2D. D. Tìm tòi mở rộng 1. Hoàn thành lệnh thuộc phần II 2. Học bài và trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 66, 67. Đánh giá nhận xét sau giờ dạy : Tiết 10 - Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN Ngày soạn : Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A Trang 43
  44. 12B I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải - Nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li kiểu hình của Menđen trong các phép lai hai tính trạng. - Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu vai trò của gen cộng gộp trong việc qui định tính trạng số lượng. - Giải thích được một gen có thể qui định nhiều tính trạng khác nhau, thông qua ví dụ cụ thể về gen qui định hồng cầu hình liềm ở người. -Lấy được ví dụ về tính trạng do nhiều gen chi phối ( tác động cộng gộp) và ví dụ về tác động đa hiệu của gen. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát. - Phát triển được kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ: yêu thích thiên nhiên và sinh vật 4. Phát triển năng lực - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm - Thyết trình giảng giải * Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Mức độ nhận thức Nội dung Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao - Trình bày được - Phân biệt được I. Tương thế nào là tương tác tương tác gen tác gen gen. alen và tương tác - Chỉ ra được tương gen không alen. tác gen gồm những dạng nào ? - Mô tả được thí - Tóm tắt được Dự đoán và Trang 44
  45. 1. Tương nghiệm tương tác thí nghiệm giải thích tác bổ bổ sung được thí sung nghiệm tương tác bổ sung. 2. Tương - Mô tả được thí - Tóm tắt được Dự đoán và tác cộng nghiệm tương tác thí nghiệm giải thích gộp cộng gộp được thí nghiệm tương tác cộng gộp II. Tác - Trình bày được - Phân biệt động đa thế nào là gen đa được hiện hiệu của hiệu. tượng một gen gen quy định một tính trạng, hai hay hiều gen quy định một tính trạng, nhiều gen cùng quy định một tính trạng. * Hệ thống câu hỏi và bài tập 1. Hãy giải thích các mối quan hệ giữa gen và tính trạng sau đây và cho biết kiểu quan hệ nào là chính xác hơn : - Một gen quy định một tính trạng. - Một gen quy định một enzim/protein. - Một gen quy định một chuỗi polypeptit. 2. Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỷ lệ phân ly kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ thế hệ P tới F1 và F2. ( Câu hỏi vận dụng cao) 3. hai alen thuộc cùng một gen có thể tương tác với nhau hay không ? Giải thích. ( Câu hỏi vận dụng) 4. Sự tương tác giữa các gen có mâu thuẫn gì với các quy luật phân ly của các alen hay không ? Tại sao ? ( Câu hỏi vận dụng) II. chuẩn bị: 1. GV: Hình 10.1, 10.2 SGK. 2. HS: III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) a. Câu hỏi : Khi cho lai hai dòng đậu thuần chủng hạt tím, trơn và hạt trắng, nhăn thu được F1 toàn đậu cho hạt tím, trơn. Cho F1 tự thu phấn sẽ thu được F2 có tỉ lệ KG và KH ntn ? Biết rằng phép lai trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen. Trang 45
  46. b. Đáp án – biểu điểm : - Ta thấy F1 toàn đậu hạt tím, trơn Tím>trắng, Trơn>nhăn. Để xác định được F2 ta phải viết được sơ đồ lai. ( 2đ) Quy ước : A- hạt tím, a – hạt trắng. ( 1đ) B – hạt trơn, b – hạt nhăn. Sơ đồ lai : Pt/c : AABB( tím, trơn) x aabb( hạt trắng, nhăn) ( 3đ) Gp AB ab F1 : AaBb( toàn đậu hạt tím, trơn) x AaBb GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2 (2 đ) AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb F2 cò tỉ lệ KG : 1 AABB KH : 9 A- B- : Đậu hạt tím, trơn. ( 3đ) 2 AABb 3 A- bb : Đậu hạt tím, nhăn. 2 AaBB 3 aaB- : Đậu hạt trắng, trơn. 4 AaBb 1 aabb : Đậu hạt trắng, nhăn. 2 Aabb 1 AAbb 2 aaBb 1 aaBB 1 aabb 3. Bài mới: A. Khởi động: ĐVĐ : ( 1’)Trong thí nghiệm của Menđen khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 tính trạng tương phản, F1 dị hợp tử 2 cặp gen thu được đời lai gồm 16 tổ hợp. Vây có khi nào lai bố mẹ thuộc 2 dòng thuần chủng chỉ khác nhau một tính trạng, nhưng đời F2 cũng thu được 16 tổ hợp không ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài hôm nay. C. Hình thành kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn học I/ Tương tác gen. sinh tìm hiểu khái niệm tương Tương tác gen là sự tác động tác gen và kiểu tương tác bổ HS tìm hiểu khái qua lại giữa các gen trong quá sung ( 17’) niệm tương tác gen, trình hình thành tính trạng Yêu cầu học sinh đọc SGK mục sự tương tác bổ (gen không alen) Trang 46
  47. I-1 và thực hiện các yêu cầu sau: sung 1. Tương tác bổ sung: - Nêu khái niệm tương tác gen. - Đọc mục I-1. SGK - Tỉ lệ : 9 : 7 ; 9 :6 :1 ; GV giải thích thế nào là gen 9 :4 :3 ; không alen. - Phát biểu khái - TN:Lai ở bí đỏ GV cung cấp cho HS một số tỉ lệ niệm tương tác gen. Pt/c : Tròn x Tròn thường gặp của kiểu tương tác F1 100% dẹt bổ sung. F1 x F1 GV đưa ra thí nghiệm và yêu HS xem xét Tno và F2 9 dẹt: 6 tròn : 1 dài. cầu HS : so sánh để tìm ra - Giải thích: - Hãy cho biết sự giống và khác quy luật di truyền. F2 có 16 tổ hợp gen => mỗi giữa thí nghiệm lai trong tương - Giống: Pt/c; F1 bên F1 phải cho 4 loại giao tử tác bổ sung so với thí nghiệm lai đồng tính; F2 xuất => F1 dị hợp tử về 2 cặp gen hai tính trạng của Menđen hiện 16 tổ hợp. nằm trên 2 cặp NST tương - Từ tỉ lệ kiểu hình ở F 2 cho - Khác: P giống đồng khác nhau. Tuy nhiên, tỉ phép ta kết luận được gì về KG nhau; F1 khác P; tỉ lệ phân li không phải là của F1? lệ KH F2 9 :3 :3 :1 như quy luật - Tóm tắt TN và viết SĐL từ P ≠ 9:3:3:1. Menđen mà chỉ có 3 loại KH đến F2. - Vì F2 cho 16 tổ của cùng một tính trạng hình 3. Với mỗi yêu cầu đã đặt ra, gọi hợp=>F1 dị hợp về dạng quả. Nên ta có thể kết 1 vài học sinh bất kì trả lời, yêu 2 cặp gen. luận tính trang hình dạng quả cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. bí do 2 cặp gen nằm trên 2 3. Nhận xét, bổ sung và hoàn - Viết SĐL như cặp NST khác nhau qquy định thiện kiến thức để học sinh ghi SGK và tương tác với nhau theo bài. kiểu tương tác bổ sung. - Trình bày từng nội Giả sử khi xuất hiện đồng dung trên thời 2 alen trội A và B cho - Nhận xét KH quả dẹt. Khi chỉ có 1 trong 2 alen trội - Ghi bài A hoặc B cho KH quả tròn. Khi không có alen trội nào cho quả dài. SĐL( SGK) - KN : Tương tác bổ sung là kiểu tương tác của 2 hay nhiều gen không alen làm Hoạt động 2: Hướng dẫn học xuất hiện KH mới. sinh tìm hiểu bản chất của 2. Tương tác cộng gộp: kiểu tương tác cộng gộp ( 10’) Học sinh tìm hiểu - Tỉ lệ : 15 :1 ;1 :4 :6 :4 :1 ; 1. Yêu cầu học sinh đọc mục I-2 bản chất của kiểu và quan sát hình 10.1 SGK hoàn tương tác cộng gộp - Khái niệm: Là kiểu tương thành những nội dung sau: tác trong đó mỗi gen cùng loại - Thế nào là tương tác cộng gộp? - Đọc SGK mục I-2 góp phần như nhau vào sự - Nêu ví dụ về tính trạng do và quan sát hình hình thành tính trạng. nhiều gen chi phối qua đó có 10.1 giả quyết các - Những tính trạng do nhiều nhận xét gì về mối tương quan yêu cầu GV đề ra gen cùng qui định theo kiểu giữa số lượng gen cùng loại(trội - Mỗi gen cùng loại tương tác cộng gộp thường là Trang 47
  48. hoặc lặn) trong một kiểu gen với góp phần như nhau tính trạng số lượng. sự biểu hiện tính trạng. vào sự hình thành - Tno : - Những loại tính trạng nào chịu tính trạng. Pt/c : hoa đỏ x hoa trắng sự chi phối của kiểu tương tác F1 100% hoa hồng này ? - Tính trạng số F1 x F1 - Trong phép lai 2 tính trạng kết lượng. F2 : 1 đỏ : 4 đỏ nhạt :6 hồng : luận chắc chắn có sự tương tác 4 hồng nhạt : 1 trắng. gen căn cứ vào kiểu hình ở đời - Tỉ lệ phân tính - Giải thích tương tự như trên lai nào ? kiểu hình ở đời F2. nhưng căn cứ tỉ lệ khác. 2. Với mỗi yêu cầu đã đặt ra, gọi - Trình bày từng nội 1 vài học sinh bất kì trả lời, yêu dung trên cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét 3. Nhận xét, bổ sung và hoàn - Ghi bài thiện kiên thức để học sinh ghi bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác động đa hiệu của II/ Tác động đa hiệu của gen ( 7’) gen. 1. Yêu cầu học sinh đọc mục II Gen đa hiệu là gen có thể tác và quan sát hình 10.2 SGK và động đến sự biểu hiện của trả lời các câu hỏi sau: HS tìm hiểu tác nhiều tính trạng. - Trình bày khái niệm gen đa động đa hiệu của hiệu? gen - Những biểu hiện nào cho thấy - Tác động của một gen đột biến HbS có phải là gen gen lên sự biểu hiện đa hiệu không ? của nhiều tính trạng - Khi một gen đa hiệu bị đột - Sự xuất hiện hàng biến dẫn đến hậu quả gì? loạt rối loạn bệnh lí 2. Với mỗi yêu cầu đã đặt ra, gọi trong cơ thể 1 số học sinh bất kì trả lời, yêu - Biến đổi hàng loạt cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. tính trạng do gen 3. Nhận xét, bổ sung và hoàn chi phối. thiện kiến thức để học sinh ghi - Một vài học sinh bài. trả lời, cả lớp theo 4. Tuỳ đối tượng học sinh GV dõi và nhận xét. có thể giới thiệu qua một số các - HS nghiên cứu dạng tương tác khác(át chế) thêm ví dụ của Hoạt động 4 : Củng cố : ( 4’) Menđen. GV hướng dẫn HS trả lời một số - Ghi bài câu hỏi trắc nghiệm : 1 Trường hợp mỗi gen cùng loại(trội hoặc lặn của các gen HS trao đổi, trả lời không alen) đều góp phần như câu hỏi trắc nhau vào sự biểu hiện tính trạng nghiệm : là tương tác Câu 1A, 2B A. bổ sung. B. át chế. Trang 48
  49. C.cộng gộp. D.đồng trội. 2 Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu đỏ; 6/16 hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật A. tương tác át chế. B. tương tác bổ trợ. C. tương tác cộng gộp. D. phân ly. D. Tìm tòi mở rộng 1. Học bài và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. 2. Phân biệt tương tác gen với quy luật phân li độc lập của Menđen. Đánh giá nhận xét sau giờ dạy : Tiết 11 - Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN Ngày soạn : Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I- Mục tiêu: Trang 49
  50. 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Nhận biết được hiện tượng liên kết hoàn toàn và hoán vị gen. Các dặc điểm của LKG, HVG. - Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen. - Định nghĩa được hoán vị gen, tính được tần số hoán vị gen. - Nhớ được ý nghĩa của di truyền liên kết hoàn toàn và hoán vị gen. 2. Kỹ năng: - Phát triển được kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm. - Rèn luyện kĩ năng viết sơ đồ lai. 3. Thái độ: Có ý thức học tập tích cực, yêu khoa học. 4. GDMT: - Nhận thức được liên kết gen duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng sinh thái. Hoán vị gen tăng nguồn biến dị tổ hợp, tạo độ đa dạng về loài. 5. Phát triển năng lực - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập 6. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm - Thyết trình giảng giải * Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Giải thích được - Viết được I. Liên - Mô tả được thí - Phân tích được kết quả thí kiểu gen, tỷ lệ kết gen nghiệm Liên kết kết quả của thí nghiệm theo giao tử, tổ hợp gen của Moocgan nghiệm. Moocgan. các laoij giao tử của thí nghiệm - Mô tả được thí - Tóm tắt được - Giải thích được - Viết được II. nghiệm hoán vị gen thí nghiệm hoán kết quả của thí kiểu gen, tỷ lệ Trang 50
  51. Hoán vị gen. nghiệm hoán vị giao tử, các tổ vị gen - Tính được tần gen theo hợp giao tử số hoán vị gen. Moocgan của thí nghiệm III. Ya - Trình bày được ý - Trình bày được - Vận dụng kiến nghĩa nghĩa của liên kết thế nào là bản đồ thức bản đồ di của gen và hoán vị gen di truyền học. truyền học để hiện - Hiểu cách lập giải một số bài tượng bản đồ di truyền. tạp di truyền liên kết hoán vị gen. gen và - Ý nghĩa của hoán vị bản đồ di truyền. gen * Hệ thống câu hỏi và bài tập 1. Làm thế nào để phát hiện hai gen nào đó liên kết hay phân ly độc lập ? ( Câu hỏi thông hiểu) 2. Có thể dùng những phép lai nào để xác định khoảng cách giữa hai gen trên NST ? Phép lai nào hay được dùng hơn ? Vì sao ? ( Câu hỏi vận dụng) 3. Ruồi giấm có 4 cặp NST. Vậy ta có thể phát hiện được tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết ? ( Bài tập vận dụng) 4. Làm thế nào đẻ có thể chứng minh được hai gen có khoảng cách bằng 50cM lạ cùng nằm trên 1 NST ? ( Câu hỏi vận dụng cao) II- Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: - Hình 11 SGK, đoạn phim cơ sở tế bào học của hoán vị gen - Phiếu học tập - Máy chiếu, máy vi tính 2. Chuẩn bị của HS: III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) a. Câu hỏi : Cho A- hạt vàng, a- hạt xanh. B- hạt trơn, b – hạt nhăn. Biết 2 cặp gen trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau và trội là trội hoàn toàn. Xác định kiểu gen và KH cho phép lai sau : AaBb(vàng-trơn) x aabb (xanh- nhăn). b. Đáp án – biểu điểm : Để xác định được KG và KH của phép lai chúng ta cần viết sơ đồ lai : ( 2đ) P : AaBb (vàng – trơn) x aabb ( xanh – nhăn) ( 2đ) Gp : AB, Ab, aB, ab ab ( 2đ) F : có KG : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb. ( 2đ) KH : 1vàng-trơn : 1vàng-nhăn : 1xanh-trơn : 1xanh-nhăn. ( 2đ) 3. Bài mới: A. Khởi động: GV dùng luôn nội dung kiểm tra bài cũ để nêu vấn đề cho bài mới. Trang 51
  52. B. Hình thành kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng I/ Liên kết gen. dẫn học sinh tìm hiểu về liên kết gen. ( 10’) - ĐN : Liên kết gen là hiện GV đưa ra bài toán tượng một số gen cùng nằm của Moocgan rồi đăth HS vận dụng kiến thức đã trên 1 NST phân li cùng nhau ra câu hỏi : học, trao đổi nhanh chỉ ra trong giảm phân và tổ hợp lại - Từ kết quả của F1 ta được : cùng nhau trong thụ tinh làm rút ra được điều gì ? - thân xám>thân đen ; cánh cho một số tính của cơ thể - Hãy quy ước gen ? dài> cánh cụt. cùng di truyền với nhau. - Cũng là phép lai phân - Quy ước : A- thân xám. - Đặc điểm của LKG : Các tích hai tính trạng a – thân đen. gen nằm trên cùng một NST nhưng tỉ lệ phân tính B- cánh dài. phân li cùng nhau trong quá đời lai không giống kết b- cánh cụt. trình phân bào tạo thành một quả của phép lai phân HS giải thích : P thuần nhóm gen liên kết và có xu tích theo Menđen. Từ chủng về 2 tính trạng đem hướng di truyền cùng nhau. những sai khác đó rút ra lai=> F1 đồng tính trội, dị Số nhóm liên kết của mỗi loài kết luận gì? hợp tử 2 cặp gen. Nếu các tương ứng với số NST trong GV giới thiệu với học gen phân li độc lập thì khi lai bộ đơn bội của loài. sinh cách viết kiểu gen phân tích phải cho tỉ lệ SĐL : và giao tở khi các gen 1 :1 :1 :1. Nhưng trong bài Pt/c : ♀ AB x ♂ ab cùng nằm trên 1 cặp toán chỉ cho tỉ lệ 1 :1. Tức là AB ab AB Ab Gp : AB ab NST KG : hoặc ruồi đực F1 chỉ cho 2 loại ab aB giao tử, điều này chỉ xảy ra F1 : AB ( thân xám – giao tử AB khi 2 cặp gen quy định 2 tính ab GV yêu cầu HS khái trạng trên cùng nằm trên 1 cánh dài) quát thế nào là LKG. cặp NST tương đồng và di Lai phân tích ruồi đực F1. Đặc điểm của LKG. truyền cùng nhau. F1 : ♂ AB x ♀ ab Gv hướng dẫn HS viết HS viết sơ đồ lai. ab ab sơ đồ lai. HS khái quát kiến thức theo Gf1 : AB, ab ab GV Nhận xét, bổ sung hướng dẫn của GV. Fa : AB : ab và hoàn thiện kiến thức ab ab để học sinh ghi bài 1xám – dài : 1đen - cụt. Hoạt động 2: Hướng II/ Hoán vị gen. dẫn học sinh phân tích 1. Thí nghiệm của Moocgan kết quả TN của và hiện tượng HVG. Moocgan về hiện SĐL : tượng hoán vị gen ( 8’) HS vận dụng kiến thức đã SĐL : AB ab Gv đưa ra thí nghiệm học, trao đổi nhanh và so Pt/c : ♀ x ♂ của Moocgan và yêu sánh thấy được sự khác biệt AB ab cầu HS phân tích kết Gp : AB ab trong kết quả lai với các AB quả lai. phép lai đã học và phân tích F1 : ( thân xám – Gv hướng dẫn học sinh ab được : cánh dài) so sánh và phân tích kết Ruồi đực thân đen- cách cụt Lai phân tích ruồi cái F1. quả của phép lai để rút chỉ cho 1 loại giao tử, mà Fa ra được quy luật di Trang 52
  53. truyền chi phối phép lại cho 4 loại tổ hợp ruồi F1 : ♀ AB x ♂ ab lai. cái F1 phải cho 4 loại giao tử ab ab nhưng không theo tỉ lệ Gf1 :AB=ab= 41,5% ab Gv hướng dẫn HS viết 1 :1 :1 :1 như phân li độc lập Ab=aB=8,5% sơ đồ lai. mà cho tỉ lệ Fa : 41,5% AB : 41,5% ab : 41,5% :41,5% :8,5% : 8,5%. ab ab Điều này chỉ xảy ra khi trong 8,5% Ab : 8,5% aB quá trình tạo thành giao tử ab ab của ruồi cái các gen A và B, 41,5% thân xám – cánh dài : a và b đã liên kết không 41,5% thân đen – cánh cụt : hoàn toàn với nhau. Nghĩa là 8,5% thân xám – cánh cụt : có HVG xảy ra. 8,5% thân đen – cánh dài. HS viết sơ đồ lai. Hoạt động 3 : Hướng 2. Cơ sở tế bào học của hiện dẫn HS tìm hiểu về cơ tượng HVG. sở TB của HVG. ( 10’) - ĐN : HVG là hiện tượng GV Giới thiệu đoạn một số gen trên NST này đổi phim về hoán vị gen và chỗ với một số gen tương ứng cơ sở TB của hiện trên NST kia( 2 NST cùng tượng HVG rồi yêu cầu cặp). HS : - Cơ sở TB : Do sự trao đổi Quan sát phim kết hợp chéo giữa các crômatit trong độc lập nghiên cứu cặp NST kép ở kì đầu của GPI SGK mục II.2, thảo Hs quan sát phim kết hợp trong qúa trình phát sinh giao luận nhóm nhỏ để trả đọc SGK và thảo luận nhóm tử các gen tương ứng đổi lời câu hỏi : để trả lời các câu hỏi : chỗ cho nhau. - Thế nào gọi là HVG ? - KN HVG. - Đặc điểm của HVG : - Cơ sở TB của HVG là - Cơ sở TB. + Các gen càng nằm xa nhau gì ? trên NST càng dễ xảy ra HV. - HVG có đặc điểm gì ? - Đ2 của HVG. + Các gen trên NST có xu - Làm thế nào để tính - CT tính TSHVG. hướng chủ yếu là liên kết nên được tần số HVG ? tần số HVG luôn nhỏ hơn Gv hướng đẫn HS vào 50%.( Khi TSHVG =50% kết tính TSHVG cụ thể TN quả giống phân li độc lập). trong bài. - Công thức tính tần số HVG : GV nhận xét đánh giá. + TSHVG = tổng % các loại giao tử có HV. + TSHVG = % 1 loại gt HVx số gt HV. Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS tìm hiểu ý - Ghi bài theo nội dung đã III/ ý nghĩa của hiện tượng nghĩa của LKG và chỉnh sửa ở phiếu học tập. liên kết gen và hoán vị gen. HVG. ( 7’) 1. ý nghĩa của hiện tượng Gv yêu cầu HS nghiên liên kết gen : cứu SGK chỉ ra được ý HS nghiên cứu SGK chỉ ra - Hạn chế biến dị tổ hợp nghĩa của hiện tượng được ý nghĩa của LKG. hạn chế số KG, KH ở thế hệ sau, làm giảm tính biến dị của Trang 53
  54. liên kết gen và hiện cá thể. Duy trì sự ổn định của tượng HVG. loài, giữ cân bằng sinh thái. - Các gen liên kết hoàn toàn - GV giới thiệu thêm về với nhau tạo ĐK để các nhóm bản đồ DT. tính trạng tốt đi kèm với nhau trong quá trình DT. - Giúp sự DT chính xác từng cụm gen cho thế hệ sau. 2. ý nghĩa của hiện tượng HVG. - Làm tăng nguồn biến dị tổ hợp, tăng số KG, KH ở thế hệ sau, tạo độ đa dạng về loài. Toạ nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. - ứng dụng HVG để ttổ hợp các gen tốt vào trong cùng một cơ thể. C. Luyện tập – Vận dụng (2’) Gv hệ thống nhanh lại kiến thức của bài. D. Tìm tòi mở rộng 1. Học bài và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. 2. Hoàn thành bảng so sánh hiện tượng di truyền phân ly độc lập và di truyền liên kết (tuỳ đối tượng HS mà GV có thể cho tự lập bảng hoặc hoàn thành bảng cho sẵn) Đặc điểm so sánh DT phân ly độc lập DT liên kết Đặc điểm Cơ chế Kết quả ý nghĩa 3. Hoàn thành bảng so sánh hiện tượng di truyền liên kết gen và hoán vị gen (tuỳ đối tượng HS mà GV có thể cho tự lập bảng hoặc hoàn thành bảng cho sẵn) Tiêu chí so sánh DT liên kết gen Hoán vị gen Cơ thể bố mẹ đem lai Kết quả lai F1 Phép lai sử dụng trong thí nghiệm Cơ thể F1 đem lai Kết quả thu được Fb Số loại kiểu hình ở Fb Đặc điểm kiểu hình thu được ở F b so với Trang 54
  55. P 3. Đọc trước bài 12 SGK/50 Đánh giá nhận xét sau giờ dạy : Tiết 12 - Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN Ngày soạn : Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I- Mục tiêu: Trang 55
  56. 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải - Biết được các cơ chế xác định giới tính bằng NST - Trình bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính. - Thấy được ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính. - Trình bày được đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức nhận biết một gen nằm ở ngoài nhân hay ở trong nhân, gen trên NST thường hay NST giới tính. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và lập luận để tìm ra quy luật di truyền - Phát triển được kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng. 4. Phát triển năng lực - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm - Thyết trình giảng giải * Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Phân tích kết - Giải thích được I. Di - Trình bày được - Hiểu được đặc quả của phép lai kết quả của phép truyền thế nào là NST giới điểm cấu trúc thuận và phép lai lai thuận và phép liên kết tính. của cặp NST nghịch. lai nghịch theo với giới - Khái quát được giới tính tương - Giải thích được Moocgan. tính cấu trúc của cặp đồng và không đặc điểm di - Viết được kiểu NST giới tính tương đồng. truyền của gen gen, tỷ lệ giao tử, tương đồng và - Mô tả được thí trên NST giới tổ hợp giao tử không tương đồng. nghiệm của ruồi tính Y. của phép lai thuận và phép lai Trang 56
  57. giấm. nghịch. - Phân biết được đặc điểm di truyền do gen nằm trên NST giới tính X và gen nằm trên NST giới tính Y. - Mô tả được thí - Tóm tắt được - Giải thích được II. Di nghiệm di truyền ở thí nghiệm lai ở kết quả của thí truyền cây hoa phấn cây hoa phấn. nghiệm di truyền ngoài - Tìm đắc điểm theo dòng mẹ nhân di truyền ở cây của cây hoa phấn. hoa phấn. * Hệ thống câu hỏi và bài tập 1. Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên NST X quy định. ( Câu hỏi thông hiểu) 2. Bệnh mù màu đỏ- xanh lục ở người là do một gen lặn nằm trên NST X quy định. Một phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh muc màu lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh được một người con trai thì xác suất để sinh được một người con trai đó bị bệnh muc màu là bao nhiêu ? Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này đều không bị bệnh. ( Câu hỏi vận dụng cao) 3. Làm thé nào để biết được một bệnh nào đó ở người là do gen lặn trên NST giới tính X hay do gen trên NST thường quy định ? ( Câu hỏi vận dụng) 4. Nêu đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân. Làm thế nào để biết được tính trạng nào đó là do gen trong nhân hay gen nằm ngoài nhân quy định ? ( Câu hỏi nhận biết) II- chuẩn bị: 1. GV: - Đoạn phim về sơ sở tế bào học của sự di truyền màu mắt ở ruồi giấm. - Phiếu học tập 2. HS: - Xem lại bài 12 SH 9 III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) a. Câu hỏi : Trình bày ý nghĩa của LKG và HVG. b. Đáp án – biểu điểm. *. ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen : (5đ) - Hạn chế biến dị tổ hợp hạn chế số KG, KH ở thế hệ sau, làm giảm tính biến dị của cá thể. Duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng sinh thái. Trang 57
  58. - Các gen liên kết hoàn toàn với nhau tạo ĐK để các nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau trong quá trình DT. - Giúp sự DT chính xác từng cụm gen cho thế hệ sau. *. ý nghĩa của hiện tượng HVG. (5đ) - Làm tăng nguồn biến dị tổ hợp, tăng số KG, KH ở thế hệ sau, tạo độ đa dạng về loài. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. - ứng dụng HVG để tổ hợp các gen tốt vào trong cùng một cơ thể. 3. Bài mới: A. Khởi động: Trong các thí nghiệm của Menđen kết quả phép lai thuận và nghịch hoàn toàn giống nhau, sự phân bố tính trạng đều ở cả 2 giới. Nhưng khi Moocgan cho lai ruồi giấm cũng thuần chủng, khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản trong phép lai thuận nghịch không thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình giống với thí nghiệm của Menđen. Hiện tượng này được giải thích như thế nào? B. Hình thành kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I/ Di truyền liên kết với giới tính. Hoạt động 1: Hướng 1. NST giới tính và cơ chế tế dẫn học sinh tìm hiểu bào học xác định giới tính NST giới tính và một số bằng nhiễm sắc thể: cơ chế xác định giới a. NST giới tớnh tính. ( 5’) - Là loại NST cú chứa gen GV yêu cầu học sinh đọc quy định giới tớnh SGK mục I-1 kết hợp Hs đọc SGK và trả lời câu - Trong cặp NST giới tớnh ở kiến thức đã học ở bài 12 hỏi : người: SH 9 và trả lời các câu Cặp XX gồm 2 chiếc tương hỏi sau : - NST thường: Luôn luôn đồng - Nêu những điểm khác tồn tại thành từng cặp Cặp NST XY cú vựng tương nhau cơ bản giữa NST tương đồng; chỉ chứa các đồng và cú vựng khụng tương giới tính và NST thường. gen quy định tính trạng đồng. - Hãy chỉ ra các vùng thường. Còn NST giới b. Một số cơ chế tb xỏc định tương đồng và không tính tồn tại thành cặp giới tớnh bằng NST: tương đồng trên cặp tương đồng( XX) hoặc - Ở đv cú vỳ, ruồi giấm: ♀ nhiễm sắc thể giới tính, không tương đồng(XY); XX, ♂ XY các đoạn này có đặc ngoài các gen quy định - Ở chim, bướm, cỏ, ếch nhỏi: điểm gì ? giới còn có các gen quy ♀ XY, ♂ XX - Cho vớ dụ về 1 cặp định tính trạng thường. - Ở chõu chấu, rẹp, bọ xớt: ♀ NST giới tớnh ở 1 số sv? - Chỉ ra các vùng tương XX, ♂ XO đồng và không tương đồng với việc chứa các gen đặc trưng. 2. Di truyền liên kết với giới Hoạt động 2 : Hướng - HS lấy ví dụ về cặp NST tính. dẫn HS tìm hiểu về sự giới tính ở người. a. Gen trên X : DT của các gen trên - Thí nghiệm ( SGK) NST giới tính. ( 20’) - Cơ sở tế bào học: Trang 58
  59. GV yêu cầu học sinh Do sự phõn li và tổ hợp của quan sát đoạn phim về cơ - Theo dõi giáo viên giới cặp NST giới tớnh dẫn đến sự sở tế bào học của sự di thiệu đoạn phim phõn li và tổ hợp của cỏc gen truyền màu mắt ở ruồi nằm trờn NST giới tớnh. giấm, kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2-3 và - Đặc điểm di truyền của thảo luận nhóm để hoàn - Độc lập đọc SGK và gen trờn NST giới tớnh X: thành các mục tiêu sau thảo luận nhóm để thực Kết quả của phộp lai trong thời gian 15 phút.( hiện từng nội dung của thuận, nghịch là k.nhau. ghi kết quả vào bảng lệnh, cụ thể: Cú hiện tượng di truyền chộo phụ) (gen từ ông ngoại con gái - Nêu thí nghiệm về sự di cháu trai). truyền màu mắt ở ruồi - Giải thích : Tính trạng phân giấm. bố không đều ở 2 giớigen - Kết quả lai thuận - Nêu thí nghiệm quy định tính trạng màu mắt nghịch như thế nào ? chỉ có trên X mà không có Moóc gan giải thích như trên Y và do gen lặn quy định, thế nào về kết quả đó ? - Kết quả lai thuận khác vì vậy cá thể đực XY chỉ cần - Căn cứ vào sơ đồ 12.2 lai nghịch; màu mắt biểu một gen lặn nằm trên X đã viết sơ đồ lai trong mỗi hiện không giống nhau ở 2 biểu hiện kiểu hình, trong đó trường hợp. giới. cá thể cái XX cần 2 gen lặn - Nêu đặc điểm sự di - Giải thích mới biểu hiện tính trạng này truyền gen trên NST X, thấy xuât hiện ở ruồi đực Y. - Viết sơ đồ lai nhiều hơn. - Làm thế nào để phát - Sơ đồ lai hiện được 1 tính trạng - Gen trên X di truyền Giả sử W: mắt đỏ, w: mắt nào đó do gen nằm trên chéo, gen trên Y di truyền trắng), gen quy định màu mắt NST quy định ? thẳng. nằm trên NST X. - Thế nào là sự di truyền - SĐL: Lai thuận P XWXW x XwY liên kết với giới tính ? - Dựa vào các tính trạng W w Gp X X , Y - Nêu ý nghĩa của di liên kết giới tính để sớm W w W F1 X X , X Y truyền liên kết với giới phân biệt đực cái và điều W w W GF1 X , X X , Y tính. chỉnh tỉ lệ đực cái theo ý W W w W w W GV thu phiếu trả lời của muốn của nhà sản xuất. F2 X X , X Y, X X , X Y 1 nhóm bất kì treo/chiếu - 1 nhóm nộp phiếu kết Lai nghịch: học sinh về nhà lên bảng để cả lớp cùng quả, các nhóm còn lại trao viết tiếp. quan sát. Đồng thời yêu đổi phiếu để kiểm tra chéo b) Gen trên Y: cầu các nhóm còn lại cho nhau. - Vớ dụ : người bố cú tỳm trao đổi kết quả để kiểm lụng tai sẽ truyền cho tất cả tra chéo cho nhau. con trai mà con gỏi thỡ khụng GV gọi một số học sinh bị tật này. Hoặc gen quy định bất kì( thuộc nhóm khác) tật dớnh ngún 2, 3 chỉ biểu nhận xét đánh giá kết - Nhận xét, bổ sung phần hiện ở nam giới. quả, bổ sung từng phần trình bày của nhóm bạn. - Giải thớch : Gen quy định trong phiếu được treo tớnh trạng/NST Y, khụng cú trên bảng. alen tương ứng trờn X → Di truyền cho cỏ thể mang kiểu Trang 59