Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học cả năm

doc 151 trang nhungbui22 13/08/2022 4480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_trinh.doc

Nội dung text: Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học cả năm

  1. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: BIỂU CẢM CỦA MÀU SẮC Bài 1: TRANH VẼ THEO GIAI ĐIỆU ÂM NHẠC (Thời lượng 2 tiết) A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Bài Tên bài Nội dung Số tiết Vẽ tranh theo giao - Thực hành: Vẽ tranh theo giai điệu điệu âm nhạc âm nhạc 1 - Thảo luận: sản phẩm của HS, tác 2 phẩm của họa sĩ - Thể loại: Hội họa - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội Tranh tĩnh vật màu - Vẽ tranh với 3 vật mẫu - Sản phẩm của HS và tác phẩm của 2 họa sĩ 2 - Thể loại: Hội họa - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội Tranh in hoa, lá - Tranh in - Sản phẩm của HS và tranh in của 3 họa sĩ 2 - Thể loại: Đồ họa tranh in - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội Thiệp chúc mừng - Làm thiệp chúc mừng 4 - Sản phẩm của HS và thiệp chúc 2 mừng. 1
  2. - Thể loại: Thiết kế đồ họa - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội B. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được chất cảm trong tranh. - Biết được chấm nét, hình màu, chất cảm trong vẽ tranh - Chỉ ra được nhịp điệu của nét, hình, màu trong sản phẩm mĩ thuật. - Biết được nhịp điệu, tỉ lệ cân bằng của chữ, hình, màu trong sản phẩm mĩ thuật. 2. Kĩ năng - Quan sát và nhận thức - Sáng tạo, ứng dụng vào sản phẩm mĩ thuật - Phân tích và đánh giá sản phẩm. 3. Phẩm chất - Tích cực tự giác và nỗ lực học tập - Bước đầu thể hiện tinh thần hợp tác trong làm việc nhĩm - Bước đầu hình thành thĩi quen và nhu cầu tự luyện tập. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được sự biểu cảm của chấm, nét, màu trong tranh. - Tạo được bức tranh tưởng tượng từ giai điệu âm nhiệu. - Cảm nhận được sự tương tác giữa âm nhạc và hội họa. 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất 2
  3. - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Tranh theo hình thức vẽ theo nhạc. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 2. Chuẩn bị của học sinh • SGK, đồ dùng học tập, giấy A4, màu vẽ, bút vẽ, kéo, thước kẻ. • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS Nghe nhạc, vận động theo giai điệu, tiết tấu của bản nhạc và di chuyến bút vịng quanh giấy. - GV gợi ý cho HS cách chấm màu và di chuyển bút vẽ theo cảm nhận về giai điệu, tiết tấu của bản nhạc, đặt câu hỏi : 3
  4. + Em cĩ cằm xúc gì khi trải nghiệm vẽ tranh theo nhạc? + Em cĩ cảm nhận như thế nào khi xem bức tranh chung? + Đường nết, tàu sắc trong tranh cho em cảm nhận gì? + Em buơng tượng được hình ảnh gì trong tranh? + Mảng tàu nào em yêu thích trong bức tranh? Vì sao? - Hướng dẫn HS quan sát, thưởng thức và chia sẻ. + Cảm xúc khi xem tranh. + Mảng màu yêu thích trong tranh. + Hình ảnh tưởng tượng được trong mảng màu yêu thích. - Học sinh tập trung, lắng nghe: • Nghe nhạc, vận động theo giai điệu, tiết tấu của bản nhạc và di chuyển bút vịng quanh giấy. • Chấm màu và di chuyển bút vẽ thay đổi nét, màu theo giai điệu, tiết tấu của bản nhạc - Sau khi nghe, học sinh thưởng thức và chia sẻ cảm= úc khi xem tranh trên các phương diện sau đây: • Mảng màu yêu thích trong tranh • Hình ảnh tưởng tượng được trong màu yêu thích - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nĩi chung và trong ngành mĩ thuật nĩi riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vơ cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm cĩ tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn các tranh vẽ theo giai điệu âm nhạc, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Các tranh vẽ theo giai điệu âm nhạc. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 : Cách tạo bức tranh từ mảng màu yêu thích a. Mục tiêu: giúp HS biết cách tạo bức tranh từ mảng màu vẽ theo nhạc. b. Nội dung: quan sát hình SGK/trang 7, thảo luận và chỉ ra cách tạo bức tranh từ mảng màu vẽ theo nhạc. c. Sản phẩm học tập:cách tạo tranh từ mảng màu yêu thích d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4
  5. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Cách tạo tranh từ mảng - Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 7 SGK Mĩ màu yêu thích thuật 6, thảo luận để nhận biết cách tạo bức tranh - Khái niệm : Vẽ tranh theo từ mảng màu vẽ theo nhạc. nhạc là cách thể hiện cảm - GV đặt câu hỏi: xúc, giai điệu, tiết tấu của âm thanh bằng đường nét, + Em tưởng tượng được hình ảnh mảng màu sắc, nhịp điệu của các màu trong khung giấy? chấm, nét, màu. + Làm thế nào đề thể hiện rõ các hình ảnh tưởng - Các bước thực hiện : tượng? + Sử dụng một khung giấy + Các chấm, nét, màu được thêm vào như thế nào xác định mảng màu yêu để gợi hình trong tranh? thích trên bức tranh. + Cắt mảng màu đã chọn ra khỏi bức tranh lớn. + Vẽ thêm (chấm, nét, màu) để làm rõ hình tưởng tượng trong bức tranh. - Gợi ý để HS nhắc lại và cùng ghi nhớ các bước thực hiện, Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhĩm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 5
  6. + GV kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố và luyện tập cho HS dựa trên kiến thức vừa học b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Hướng dẫn HS cắt mảng màu đã chọn từ bức tranh chung. - Khuyến khích HSvẽ thêm các chấm, nét,màu gợi hình ảnh tưởng tượng trong mảng màu yêu thích. - Nêu câu hỏi để HS tư duy về bức tranh mới. + Em tưởng tượng: đến hình ảnh gì từ mảng màu đã chọn trong búc tranh vẽ theo nhạc? + Chi tiết nào gợi cho em hình ảnh tưởng tượng đĩ? + Màu sắc từ tảng màu đã chọn gợi cho em cảm xúc gì? + Em sẽ thêm chấm, nét, màu nào vào bài vẽ đề thể hiện rõ ý tưởng cho bức tranh mới của mình 6
  7. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập - GV nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV Hướng dẫn HS tạo khung cho bức tranh để bố cục lại hình vẽ cho phù hợp ý tưởng thể hiện. - Trưng bày bài vẽ trên bảng hoặc tường lớp. 7
  8. - Nêu câu hỏi để HS thảo luận, nhận biết thêm biểu cảm và nhịp điệu của các chấm, nét, màu trong bài vẽ : Nêu cảm nhận và phân tích: + Bài vẽ em ấn tượng. + Cảm xúc về chấm, nét, màu trong “bức tranh", + Hình ảnh em tưởng tượng được từ bài vẽ. + Cách điều chỉnh để "bức tranh" hồn thiện hơn. GV lưu ý : khơng vẽ thêm quá nhiều những chấm, nét, màu để giữ lại cảm xúc ban đầu của bức tranh. - HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển : Tìm hiểu tranh trừ tượng của họa sĩ. a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Cho HS xem một số tranh trừu tượng của hoạ sĩ trong nước và thế giới. - Giới thiệu khái quát về tác phẩm và tác giả của các tranh ở trang 9 SGK Mĩ thuật 6. - Khuyến khích HS chia sẻ và thảo luận để nhận biết về một số hình thức vẽ tranh trừu tượng. - GV đặt câu hỏi : 8
  9. + Em tưởng tượng thấy hình ảnh gì trong tranh? + Em cĩ cảm nhận gì về các chấm, nét, màu trong bài về của mình với tranh của hoạ sĩ? +Em cĩ liên tưởng gì giữa bài vẽ của em và tranh của hoạ sĩ. + Em ấn tượng với “bức tranh” nào? Vì sao? + Nét, màu và nhịp điệu tạo nên cảm xúc gì về “bức tranh” đĩ? + Cách vẽ này cho em nhận thức được điều gì? + Em cịn muốn điều chỉnh gì ở tranh vẽ của trình hoặc của bạn? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : + Các bức tranh được vẽ theo thể loại trừu tượng, cảm xúc ngẫu hứng của tác giả. + Em cĩ cảm nhận về các chấm, nét, màu trong tranh của em và của họa sĩ: • Trong tranh của em: Các chấm, nét, màu đơn giản 9
  10. • Trong tranh của họa sĩ: Các chấm, nét, màu hài hịa, đồng đều, thể hiện dụng ý nghệ thuật của tác giả. Người xem cảm nhận bằng thị giác, thính giác. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Cơng cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện cơng việc. của người học của người học - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động và bài tập - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người học tích cực của người học luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) 10
  11. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: BIỂU CẢM CỦA MÀU SẮC BÀI 2: TRANH TĨNH VẬT MÀU (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được biểu cảm của hồ sắc trong tranh tĩnh vật. - Vẽ được bức tranh tĩnh vật màu cĩ ba vật mẫu trở lên. - Phân tích được nét đẹp về bố cục, tỉ lệ, màu sắc trong tranh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa trái trong đời sống và tác phẩm mĩ thuật 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnh vẽ tĩnh vật màu. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 2. Chuẩn bị của học sinh • SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. 11
  12. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt câu hỏi để HS tìm hiểu, thảo luận về: + Em hiểu như thế nào là tranh tĩnh vật? + Trong mỗi tranh cĩ những hình ảnh gì? + Tranh được thể hiện bằng chất liệu gì? + Bố cục, hồ sắc và cách diễn tả chấm, nét, hình, màu trơng mỗi bức tranh như thế nào? - Hướng dẫn HS quan sát, thưởng thức và chia sẻ về: + Bố cục, hình mảng, đường nét, màu sắc trong tranh. + Cảm xúc khi xem tranh. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: 12
  13. • Cách sắp xếp hình, màu của vật mẫu trong tranh: Hình, màu của các bức tranh thể hiện sự hài hịa, cân xứng về màu sắc, bố cục. • Hịa sắc và cách diễn tả trong mỗi bức tranh cĩ gam màu chính và màu phụ. Màu phụ bổ sung cho gam màu chính, màu phụ cĩ tơng màu bổ trợ cho gam màu chính. - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nĩi chung và trong ngành mĩ thuật nĩi riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vơ cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm cĩ tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn các tranh tĩnh vật, chúng ta cùng tìm hiểu bài 2 : Tranh tĩnh vật màu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 : Cách vẽ tranh tĩnh vật màu a. Mục tiêu: HS biết các bước vẽ tranh tĩnh vật màu. b. Nội dung: HS quan sát tranh SGKtrang 11 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách vẽ tranh tĩnh vật màu. + Theo em, tranh tĩnh vật màu vẽ giống hệt vật mẫu được bảy trong thực tế hay vẽ theo cảm nhận của người vẽ? + Bố cục của tranh dựa trên hình dáng, tỉ lệ các vật mẫu hay theo ý tưởng sáng tạo tự do của người vẽ? + Cách vẽ hình của tranh tỉnh vật màu cĩ điểm gì giống và khác với cách vẽ hình của bài vẽ theo mẫu em đã được học? c. Sản phẩm học tập: các bước vẽ tranh tĩnh vật màu. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Tranh tĩnh vật đem lại cho người tập thưởng thức những tình cảm nhẹ - GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 11 nhàng về thiên nhiên và cuộc sống. SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách - Cĩ nhiều cách để diễn tả cảm xúc vẽ tranh tĩnh vật màu. trong tranh tĩnh vật. + Cảm nhận vẻ đẹp, đặc điểm về hình dáng, - Các bước vẽ tranh tĩnh vật màu : vị trí, tỉ lệ, màu sắc; về cách bố cục, vẽ + Xác định bố cục, tỉ lệ, vị trí hình hình, các vật mẫu và vẽ phác họa. vẽ màu các vật mẫu và nền khi thực hiện vẽ + Vẽ màu khái quát tạo hịa sắc 13
  14. tranh tĩnh vật màu. chung cho bức tranh. - Nêu câu hỏi gợi mở để HS suy nghĩ, thảo + Vẽ thêm nét, màu thể hiện cảm luận: xúc của mẫu vật. + Theo em, tranh tĩnh vật màu vẽ giống hệt vật mẫu được bảy trong thực tế hay vẽ theo cảm nhận của người vẽ? + Bố cục của tranh dựa trên hình dáng, tỉ lệ các vật mẫu hay theo ý tưởng sáng tạo tự do của người vẽ? + Cách vẽ hình của tranh tỉnh vật màu cĩ điểm gì giống và khác với cách vẽ hình của bài vẽ theo mẫu em đã được học? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhĩm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện 14
  15. nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Vẽ tranh tĩnh vật màu) a. Mục tiêu: củng cố và luyện tập vẽ tranh tĩnh vật dựa trên kiến thức đã học. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Hướng dẫn HS lựa chọn vị trí quan sát để xác định ánh sáng, hình đáng, tỉ lệ, màu sắc các vật mẫu. - GV đặt câu hỏi : + Em quan sát được hình dáng, vị trí, tỉ lệ các vật mẫu như thế nào? + Các vật mẫu sẽ được sắp xếp như thế nào trong bức tranh của ern? + Khi vẽ, em sẽ vẽ phác khung hình để xác định bố cục của tranh hay vẽ hình vật mẫu luơn? + Em sẽ vẽ vật ở xa hay ở gần trước? + Em sẽ vẽ màu như thế nào? Em thích cách vẽ tranh tĩnh vật màu của hoa sĩ nào? 15
  16. - Khuyến khích HS thực hiện vẽ tranh theo ý thích. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập - GV nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về bố cục, nét, hình, màu, đậm nhạt trong bài vẽ trang tĩnh vật màu. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận để nhận biết thêm cảm xúc do nét, màu, nhịp điệu và sự hài hồ trong các bài vẽ tranh tĩnh vật mang lại. + Em ấn tượng với bài vẽ nào? Vì sao? + Bố cục và cách diễn tả về nét, hình, màu của bài vẽ như thế nào? + Em cĩ cảm xúc gì khi thực hiện bài về tĩnh vật màu? 16
  17. - Khuyến khích HS phân tích và chia sẻ cảm nhận về: + Bài vẽ yêu thích. + Hồ sắc trong bài vẽ. + Cách diễn tả về bố cục, nét, hình, màu, đậm nhạt trong bài vẽ. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển a. Mục tiêu: HS đưa ra những ý tưởng ứng dụng tranh tĩnh vật hoa quả trong cuộc sống. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Cho HS xem hình ảnh tranh tĩnh vật được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS thảo luận : + Em thường thấy tranh tĩnh vật ở những nơi nào? + Em cĩ cảm nhận như thế nào nếu trang trí những bức tranh tĩnh vật trong nhà em? + Em sẽ treo bức tranh tĩnh vật vừa về ở vị trí nào trong nhà em? + Nêu các cách sử dụng bức tranh tĩnh vật em đã vẽ. - HS đưa ra ý kiến về: + Làm khung cho bức tranh để tặng người thân, bạn bè, + Dùng tranh tĩnh vật để trang trí nội thất trong gia đình, gĩc học tập, lớp học, - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Cơng cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực 17
  18. tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện cơng việc. của người học của người học - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động và bài tập - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người học tích cực của người học luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) 18
  19. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: BIỂU CẢM CỦA MÀU SẮC Bài 3: TRANH IN HOA LÁ (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được một số kí thuật in từ các vật liệu khác nhau. - Tạo được bức tranh in hoa, lá. - Nhận biết được biểu cảm và nét đẹp tạo hình của hoa, lá trong sản phẩm in. Biết được cách vận dụng kĩ thuật in trong học tập và sáng tạo mĩ thuật. 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnh, clip về những dạng hoa lá tiêu biểu, khuơn in, - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 2. Chuẩn bị của học sinh • SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. 19
  20. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : đồ vật cĩ phần bề mặt nổi như nắp chai, tăm bơng ; rau, củ, quả, hoa, lá cây, giấy bìa cĩ thể tạo khuơn in ; màu nước, mãu acrrynic, màu gouache. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu một số mẫu hoa, lá thật cĩ các hình dạng khác nhau và cĩ gân nổi. - GV cho HS quan sát một số bài mẫu tranh in và thảo luận, trả lời câu hỏi : + Nét, hình, màu trong bức tranh được thể hiện như thế nào? + Bức tranh được tạo ra bằng cách nào? + Những bức tranh này cĩ ý nghĩa như thế nào trong đời sống hằng ngày? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. + Nét, hình, màu trong bức tranh được thể hiện bằng sự đan xen các yếu tố màu sắc (màu đậm, màu nhạt) hài hịa. Hai bức tranh đều gam màu nĩng (đỏ, vàng ) làm gam màu chủ đạo. + Bức tranh được tạo ra bằng cách vẽ màu nước lên giấy vẽ. - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nĩi chung và trong ngành mĩ thuật nĩi riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vơ cùng đa dạng và phong 20
  21. phú, mỗi loại sản phẩm cĩ tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn về tranh in hoa, lá, chúng ta cùng tìm hiểu bài 3 : Tranh in hoa, lá. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 : Cách tạo bức tranh bằng hình thức in a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS quan sát, thảo luận để nhận biết cách tạo bức tranh bằng hình thức in, hướng dẫn HS sử dụng các đồ vật cĩ thể tạo khuơn để in. b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi trong sgk : + Cĩ thể tạo khuơn in bằng vật liệu gì? + Tạo hình từ khuơn in được thực hiện như thế nào? + Tạo bức tranh in màu nh thế nào để cĩ nhịp điệu và sự hài hồ? c. Sản phẩm học tập: cách tạo tranh bằng hình thức in. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Hình in cĩ thể tạo được những bức tập tranh ấn tượng và sinh động. - Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 14 - Các bước tạo bức tranh bằng hình SGK thức in : Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách tạo B1. Lựa chọn hoặc tạo những vật bức tranh bằng hình thức in. liệu - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : cĩ bề mặt nổi làm khuơn in. + Cĩ thể tạo khuơn in bằng vật liệu gì? B2, Bơi màu vào khuơn và in hình + Tạo hình từ khuơn in được thực hiện lên giấy để tạo bức tranh. như thế nào? B3. In thêm hình, màu tạo sự hài hồ + Tạo bức tranh in màu nh thế nào để cĩ và nhịp điệu cho bức tranh. nhịp điệu và sự hài hồ? B4. Hồn thiện bức tranh. - Gợi ý để HS nhắc lại và ghi nhớ các bước - Kĩ thuật in đồ hoạ được sử dụng khá thực hiện một bức tranh in. phổ biến trong đời sống; cĩ thể tạo ra tác phẩm mĩ thuật, nâng cao giá trị 21
  22. sử dụng và tính thẩm mĩ cho sản phẩm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhĩm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Tạo bức tranh in hoa, lá) a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV Khuyến khích HS sử dụng vật liệu tái chế để tạo khuơn in. 22
  23. - GV Hướng dẫn HS thực hành in tranh theo ý thích và phối hợp màu sắc hài hồ, linh hoạt khi in tranh, theo gợi ý : + Cĩ thể chọn những vật liệu nào để làm khuơn in? + Khi in, cần sử dụng loại màu nào? + Khi thực hiện in, mức độ màu phải như thế nào để in được hình rõ nét? + Bố cục các hình in mong bức tranh phải như thế nào để tạo được bức tranh hài hồ về nét, hình, màu? - Gợi ý và hỗ trợ HS trong quá trình in tranh, - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập - GV nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: 23
  24. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhĩm hoặc trưng bày chung cả lớp. - Khuyến khích HS giới thiệu, phân tích, chia sẻ cảm nhận của cá nhân về: + Bức tranh in hoa, lá yêu thích. + Biểu cảm của nét, hình, màu trong tranh. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS quan sát các hình ảnh đa dạng trên những sản phẩm trong đời sống để cảm nhận vẻ đẹp của đường nét, màu sắc trong tranh in. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Khuyến khích HS quan sát tranh ở trang 16SGK Mĩ thuật 6 để thảo luận, phân tích vàhọc tập về bố cục, màu sắc, kĩ thuật in tranh. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận. 24
  25. + Em thích tác phẩm tranh in nào? Vì sao? + Theo em, kĩ thuật in cĩ thể ứng dụng trong đời sống như thế nào? + Nhịp điệu của hình in, màu sắc, đậm nhạt trong bài tranh in được sắp xếp như thế nào? + Bài tranh in mang đến cho em cảm giác gì? + Em thích nhất chi tiết nào ở bài tranh in của mình, của bạn? + Em cịn muốn điều chỉnh gì ở bài tranh in của rmình hoặc của bạn? - Yêu cầu HS đọc nội dung trong HĐ5 để hiểu thêm về tranh in, về ứng dụng của kĩ thuật và hình in trong đời sống. 25
  26. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án Hình trong tranh, màu sắc, đường nét và cách tạo bức tranh: Hai bức tranh in thuộc lĩnh vực đồ họa tạo hình. Được thể hiện bằng cách gián tiếp đưa chấm, nét, hình, màu từ một khuơn in lên mặt giấy để thể hiện ý tưởng của họa sĩ. Bức tranh sử dụng để trang trí, phù hợp trong nhiều khơng gian khác nhau. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Cơng cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện cơng việc. của người học của người học - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động và bài tập - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người học tích cực của người học luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) 26
  27. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: BIỂU CẢM CỦA MÀU SẮC BÀI 4: THIỆP CHÚC MỪNG (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được cách kết hợp chữ, hình để tạo sản phẩm thiệp chúc mừng. - Tạo được thiệp chúc mừng với hình cĩ sẵn. - Phân tích được vai trị của chữ, hình, màu và sự hài hồ trên thiệp. Nhận biết được giá trị văn hố tinh thần của thiệp chúc mừng trong cuộc sống. 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnh, clip liên quan đến bài học như tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm mĩ thuật trình chiếu trên PowerPoint để HS quan sát. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 - Ảnh chụp thiệp chúc mừng. 2. Chuẩn bị của học sinh 27
  28. • SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. • Bút chì, màu vẽ, giấy bìa màu, kéo, hồ dán, SPMT của bài trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Giới thiệu một số mẫu thiệp chúc mừng, ảnh chụp thiệp chúc mừng sử dụng trong các ngày lễ khác nhau để HS quan sát, thảo luận về hình thức tạo thiệp, về hình, màu và chữ sử dụng trên thiệp chúc mừng. - Tổ chức trị chơi/câu đố/bài hát để HS tìm hiểu vẻ đẹp tạo hình và vai trị của thiệp chúc mừng. + Cấu trúc của thiệp gồm những bộ phận eì? + Thiệp cĩ các hình thúc trình bày như thế nào? + Thiệp cĩ vai trị gì trong đời sống? . 28
  29. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi : + Hình thức, nội dung, kiểu chữ của thiệp: • Hình thức: thiệp dọc • Nội dung: thiệp chúc mừng các ngày lễ 20.11, 8.3, chúc mừng sinh nhật • Kiểu chữ: Tác giả sử dụng nhiều kiểu chữ khác nhau (chữ in hoa, in thường, cách điệu) + Cách sắp xếp chữ, hình, màu trên mỗi thiệp cĩ sự khác nhau. Tùy thuộc vào tính chất và nội dung của mỗi mộ loại thiệp chúc mừng. Các thiệp chúc mừng đều cĩ màu sắc trang nhã, hài hịa, phù hợp với mục đích chúc mừng. • Cĩ thiệp cĩ cả chữ và số • Cĩ thiệp cĩ chữ nhưng khơng cĩ • Cĩ thiệp chỉ cĩ hình mà khơng cĩ chữ - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nĩi chung và trong ngành mĩ thuật nĩi riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vơ cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm cĩ tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn về thiết kế thiệp chúc mừng, chúng ta cùng tìm hiểu bài 4 : Thiệp chúc mừng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 : Cách tạo thiệp chúc mừng. a. Mục tiêu: giúp HS biết cách tạo thiệp chúc mừng. 29
  30. b. Nội dung: HS quan sát hình ở trang 18 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách thiết kế thiệp từ hình cĩ sẵn. c. Sản phẩm học tập: thiệp chúc mừng. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Thiệp là sản phẩm Mĩ thuật ứng - Yêu cẩu HS quan sát hình ở trang 18 SGK dụng, được thiết kế đồ họa gồm Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách thiết phần hình và phần chữ, được sử kế thiệp từ hình cĩ sẵn. dụng để phục vụ đời sống tinh thần của con người vào các dịp lễ, tết. - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ, thảo Phần hình của thiệp cĩ thể vẽ hoặc luận: sử dụng vật liệu, hình in. + Từ hình cĩ sẵn cĩ thể tạo thiệp chúc trừng - Sắp xếp hài hịa hình cĩ sẵn với bằng cách nào? chữ , màu cĩ thể tạo được thiệp + Kiểu chữ và nội dung chữ được sắp xếp đơn giản. như thế nào trên thiệp? - Các bước tạo thiệp chúc mừng : + Cĩ thể trang trí thêm gì cho thiệp ngồi + Xác định mục đích và nội dung chữ và hình cĩ sẵn? của thiệp + Lựa chọn giấy, xác định kích thước của thiệp + Lựa chọn phần hình ảnh yêu thích trong bài Tranh in hoa, lá. + Cắt và dán hình đã chọn vào mặt chính để trang trí thiệp + Viết chữ và trang trí thêm để phù hợp với mục đích của thiệp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 30
  31. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhĩm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Hướng dẫn HS lựa chọn chủ để để thiết kế thiệp. - Khuyến khích HS: + Lựa chọn, cắt các hình ảnh yêu thích trong bức tranh in hoa, lá ở bài trước. + Sắp xếp hình và xác định khoảng chữ trên mặt chính của thiệp sao cho hài hồ, cân đối. + Thực hiện tạo thiệp theo ý thích từ hình in cĩ sẵn. - GV đặt câu hỏi : + Em thiết kế thiệp nhân dịp gì và cho đối tượng nào? + Em lựa chọn hình ảnh nào trong bài “Tranh hoa, lá” để làm thiệp? + Em sử dụng kiểu chữ và sắp xếp chữ trên thiệp như thế nào? + Màu sắc phần niên, hình và chữ của thiệp được sử dụng như thế nào để phù hợp với nội dung, đối tượng hướng đến của thiệp? 31
  32. - Gợi ý để HS cĩ ý tưởng sáng tạo riêng. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập : • Học sinh tạo thiệp chúc mừng với hình cĩ sẵn theo các bước sau: • Trổ một khung hình với kích thước phù hợp để lựa chọn phần hình trang trí mặt chính thiệp • Di chuyển khung hình trên bài in hoa, lá để chọn màu phù hợp • Tạo thiệp chúc mừng theo ý thích - GV nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhĩm hoặc trưng bày chung cả lớp. - Khuyến khích HS: + Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận của cá nhân về thiệp chúc mừng yêu thích. + Thảo luận để nhận biết thêm về kiểu chữ, cách kết hợp chữ với hình trên thiệp và vẻ đẹp trong các thiết kế thiệp. - GV hướng dẫn HS luyện tập bằng cách trả lời các câu hỏi : 32
  33. + Em thích thiệp nào? Vì sao? + Màu sắc, hoa tiết, kiểu chữ được kết hợp trên thiệp như thế nào? + Thiệp em thích sử dụng phù hợp trong hồn cảnh nào và với đối tiợng nào? Điều đĩ thể hiện ở điểm nào trên thiệp? + Em cịn muốn điều chỉnh gì để thiệp của trình hoặc của bạn đẹp và hợp lí hơn? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Cho HS xem hình ảnh các thiệp trong thực tế để các em thảo luận, phân tích về màu sắc, kiểu chữ, hình ảnh, cách sắp xếp trên thiệp, - GV đặt câu hỏi : + Thiệp thường được sử dụng trong những dịp nào? + Em dự định dùng thiệp vừa thiết kế để tặng ai? + Em sẽ viết lời chúc như thế nào cho người được tặng thiệp? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. + Các cách sử dụng thiệp trong đời sống: • Thiệp được dùng để tặng người thân, bạn bè trong những dịp chúc mừng • Thiệp để trang trí gĩc học tập, trang trí những chỗ mà em yêu thích + Dự định về việc dùng thiệp em vừa thực hiện: Em sẽ dùng thiệp để tặng mẹ vào dịp sinh nhật của mẹ em. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Cơng cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá 33
  34. - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện cơng việc. của người học của người học - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động và bài tập - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người học tích cực của người học luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) 34
  35. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: BIỂU CẢM CỦA MÀU SẮC BÀI 4: THIỆP CHÚC MỪNG (Thời lượng 2 tiết) A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Bài Tên bài Nội dung Số tiết Nhũng hình vẽ trong - Vẽ mơ phỏng 1 hang động - Sản phẩm của HS 2 - Thể loại: lịch sử mĩ thuật, hội họa - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội Thời trang với hình vẽ - Dùng hình vẽ thởi Tiền sử trang 2 thời tiền sử trí cho các sản phẩm thời trang. 2 - Sản phẩm của HS - Thể loại: lịch sử mĩ thuật, hội họa - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội Túi giấy đựng quà tặng - Tạo dáng và thiết kế túi đựng quà 3 - Sản phẩm của HS 2 - Thể loại: thiết kế cơng nghiệp - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội B. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được nét, hình, màu và cách vẽ mơ phỏng - Biết được tỉ lệ, hài hịa, cân bằng và cách phát huy giá trị của di sản mĩ thuật. 35
  36. - Nhận biết được tỉ lệ, cân bằng, đối lập và hình thức thiết kế cơng nghiệp đơn giản. 2. Kĩ năng - Quan sát và nhận thức - Sáng tạo, ứng dụng vào sản phẩm mĩ thuật - Phân tích và đánh giá sản phẩm. 3. Phẩm chất - Tích cực tự giác và nỗ lực học tập - Bước đầu thể hiện tinh thần hợp tác trong làm việc nhĩm - Bước đầu hình thành thĩi quen và nhu cầu tự luyện tập. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ 36
  37. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT TIỀN SỬ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM BÀI 1: NHỮNG HÌNH VẼ TRONG HANG ĐỘNG (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được cách mơ phỏng hình vẽ theo mẫu. - Mơ phỏng được hình vẽ của người tiền sử theo cảm nhận. - Cảm nhận được vẻ đẹp và giá trị của mĩ thuật thời Tiền sử. Cĩ ý thức trân trọng, bảo tổn và phát triển văn hố nghệ thuật của người xưa. 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnh, clip về hình vẽ trong hang động thời Tiền sử. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 2. Chuẩn bị của học sinh • SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. 37
  38. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu, hồ dán. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Tổ chức cho HS quan sát các hình vẽ thời Tiển sử và chỉ ra được đối tượng, nội dung, nét, hình, màu, chất liệu và cách thức thể hiện hình vẽ. - GV đặt câu hỏi gợi mở để HS nhận biết đặc điểm của hình vẽ thời Tiền sử về đối tượng, nội dung, nét, hình, màu, chất liệu và cách thức thể hiện. + Đối tượng trong các hình vẽ là gì? + Nêu đặc điểm về đường nét, màu sắc của hình vẽ đĩ. + Hình vẽ đĩ gồm một hay nhiều nhân vật? 38
  39. + Cách sắp xếp nhân vật trong hình vẽ đĩ như thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi : + Đối tượng nội dung thể hiện trong mỗi hình: • Hình mặt người và hình mặt thú trên đá trong hang Đồng Nội, Hịa Bình, Việt Nam • Hình trong hàng Altamira, Tây Ban Nha • Hình trong hang Cosqueer, Pháp • Hình trong hang Cambereles, Pháp + Nét, hình, màu trong các hình vẽ: Đều miêu tả các hình ở thời kì tiền sử, sử dụng màu vàng nâu là gam màu chủ đạo. + Chất liệu và cách thức thể hiện: Các tác phẩm ở thời kì tiền sử được thể hiện ở một số hang đá, phiến đá - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nĩi chung và trong ngành mĩ thuật nĩi riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vơ cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm cĩ tính chất và mục đích ứng dụng riêng trong mỗi thời kì khác nhau. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn về hình vẽ thời Tiền sử, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Những hình vẽ trong hang động. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG: Cách vẽ mơ phỏng theo hình mẫu a. Mục tiêu: giúp HS biết cách mơ phỏng theo hình mẫu b. Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 21 SGK Mĩ thuật 6 để nhận biết cách vẽ mơ phỏng đơn giản. c. Sản phẩm học tập: Cách vẽ mơ phỏng theo hình mẫu d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Cách vẽ mơ phỏng theo hình - Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 21 SGK mẫu Mĩ thuật 6 để nhận biết cách vẽ mơ phỏng - Mơ phỏng hình vẽ trong hang động là một trong những cách tìm đơn giản. hiểu nghệ thuật tạo hình thời Tiền sử. - Các bước vẽ mơ phỏng : + Bước 1 : Xác định bố cục hình 39
  40. vẽ và phác các nét khái quát. + Bước 2 : Vẽ, điều chỉnh hình và chi tiết cho sát với hình mẫu + Bước 3 : Vẽ màu. - Mĩ thuật thời Tiền sử thường được lưu lại trong các hang động. Nội dung phản ánh cuộc sống của người Tiền sử nhằm truyền tải thơng tin, phục vụ như cầu tín ngưỡng. GV đặt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ, thảo luận theo cặp đơi: + Vẽ mơ phỏng cĩ gì giống và khác với chép lại hình theo mẫu? + Cách vẽ mơ phỏng được thực hiện như thế nào? + Vẽ mơ phỏng cĩ nhất thiết phải vẽ màu giống hình mẫu khơng? Vì sao? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 40
  41. thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhĩm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS mơ phỏng hình vẽ theo ý thích, theo gợi ý : + Hình vẽ em mơ phỏng là hình gì? + Em mơ phỏng tồn bộ hay một phần hình vẽ thời Tiền sử ? + Em muốn điểu chỉnh nét nào ở hình vẽ? + Em sẽ dùng màu nào cho hình vẽ đĩ? + Tỉ lệ của hình so với trang giấy như thế nào? - Vẽ màu cho hình và nền thêm sinh động. - GV đưa ra một số gợi ý HS: + Cĩ thể tạo các nếp gấp giấy nhẹ để tạo bề mặt hang động trước khi vẽ. + Cĩ thể vẽ một vài hình khác nhau để làm tư liệu cho bài học sau. 41
  42. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập - GV nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Tổ chức cho HS trưng bày các bài vẽ thành triển lãm “Nghệ thuật hang động” và phân tích, chia sẻ cảm nhận về các bài vẽ. 42
  43. - Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ, cĩ thể treo/dán lên bảng hoặc tường. - Khuyến khích HS sắm vai nhà phê bình mĩ thuật để giới thiệu/phân tích/bình luận về: + Bài vẽ yêu thích. + Nội dung, nguồn gốc của hình mơ phỏng. + Sự độc đáo của hình mẫu. + Nét, hình, màu trong bài vẽ. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án . - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc nội dung ở trang 23 SGK Mĩ thuật 6 để tìm hiểu thêm về nghệ thuật trong hang động thời Tiển sử. + Hình vẽ của người Tiền sử thường cĩ ở những khu vực nào trên thế giới? + Người Tiền sử thường vẽ về những đối tượng nào? + Cách vẽ của người Tiền sử cĩ gì đặc biệt? 43
  44. - Khuyến khích HS sưu tầm tư liệu về nghệ thuật trong hang động để thực hiện bài tập tiếp theo. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : Một số đặc điểm về hình màu và kĩ thuật thể hiện của nghệ thuật thời Tiền sử: Hội hoạ của người tiền sử cĩ thể tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới. Cĩ thể kể đến hàng trăm hang động để lại dấu vết mĩ thuật tạo hình, trong đĩ tiêu biểu là hang Altamira ở miền Bắc Tây Ban Nha và hang Lascaux (Lơ-xcâu) ở miền Nam nước Pháp vẫn cịn lưu giữ nhiều hình vẽ đẹp. Hình về chủ yếu là các con thú như bị, ngựa, hươu, tuần lộc, được diễn tả khái quát hoặc chân thực theo cách nhìn cửa người nguyên thuỷ. Các đối tượng thường được thể hiện đơn lẻ hoặc theo nhĩm. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Cơng cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện cơng việc. của người học của người học - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động và bài tập - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người học tích cực của người học luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung 44
  45. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) 45
  46. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT TIỀN SỬ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM BÀI 2: THỜI TRANG VỚI HÌNH VẼ THỜI TIỀN SỬ (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được cách xử lí hài hồ về tỉ lệ của hình, màu trên sản phẩm thời trang, - Tạo được sản phẩm thời trang cĩ hình vẽ trang trí thời Tiền sử. - Phân tích được giá trị thẩm mĩ và tính cân bằng của hình trang trí trên sản phẩm thời trang. Nhận biết được hình thức ứng dụng nghệ thuật thời Tiền sử vào cuộc sống. 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnh một số sản phẩm thời trang như áo, váy, mũ, nĩn, cĩ trang trí bằng hình vẽ thời Tiền sử. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 2. Chuẩn bị của học sinh 46
  47. • SGK, đồ dùng học tập, giấy A3 • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : bút chì, tẩy, kéo, hồ dán, giấy gĩi quà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Hướng dẫn HS quan sát hình ở trang 24 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận và chia sẻ về cách tạo hình sản phẩm thời trang. - Gợi ý để HS nhắc lại và ghi nhớ các bước thực hành tạo hình thời trang đơn giản: + Gấp đơi tờ giấy thành hai phần bằng nhau. + Từ nếp gấp vẽ một nửa hình áo hoặc túi xách. + Cắt theo nét vẽ và mở giấy ra. - Khuyến khích HS chỉ ra nguyên lí cân bằng, đối xứng trong hình cắt. + Cĩ thể tạo sản phẩm thời trang dựa trên nguyên lí cân bằng như thế nào? + Sản phẩm thời trang cần cĩ kích thước như thế nào để cĩ thể sử đựng sản phẩm hình vẽ mơ phỏng từ bài trước làm họa tiết trang trí? 47
  48. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Học sinh thực hiện chọn giấy và thực hiện theo các bước sau: • Gấp đơi tờ giấy thành hai phần bằng nhau • Từ nếp gấp vẽ một nửa hình áo hoặc túi xách • Cắt theo nét vẽ và mở giấy ra + Nguyên lí cân bằng, đối xứng trong hình cắt: hình cắt phải được sắp xếp, phẩn bố đều. Sự cảm nhận về thị giác phải được cảm nhận cân bằng trong hình vẽ. - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nĩi chung và trong ngành mĩ thuật nĩi riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vơ cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm cĩ tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn về thời trang với các hình vẽ, họa tiết thời Tiền sử, chúng ta cùng tìm hiểu bài 2 : Thời trang với hình vẽ thời Tiền sử. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG: Cách trang trí sản phẩm thời trang a. Mục tiêu: giúp HS biết cách trang trí sản phẩm thời trang b. Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 25 SGK Mĩ thuật 6 để nhận biết cách tạo hình và trang trí sản phẩm thời trang c. Sản phẩm học tập: cách sản phẩm trang trí thời trang. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Kết hợp hình vẽ thời Tiền sử với tập họa tiết trang trí hiện đại và màu sắc - Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 25 SGK cĩ thể tạo được hình trang trí mới Mĩ thuật 6 để nhận biết cách tạo hình và cho sản phẩm thời trang. trang trí sản phẩm thời trang. - Các bước trang trí sản phẩm thời trang : + Xác định vị trí và tỉ lệ hình cắt trang trí trên sản phẩm thời trang. + Cắt mảnh giấy cĩ kích thước phù hợp với hình trang trí + Vẽ, cắt và dán hình trang trí vào vị trí đã chọn + Trang trí thêm để hồn thiện sản 48
  49. phẩm thời trang. - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ, thảo luận: + Cĩ thể chọn vị trí nào trên sản phẩm thời trang để thêm hình trang trí + Tỉ lệ của hình trang trí so với kích thước của sản phẩm thời trang (Áo/túi) như thế nào? + Cĩ thể sử đụng nến màu, hoạ tiết như thế nào để tạo hình trang trí? - Gợi ý để HS nhắc lại và ghi nhớ các bước tạo hình và trang trí sản phẩm thời trang. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhĩm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 49
  50. + GV kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Gv yêu cầu HS quan sát, lựa chọn hoạ tiết là hình vẽ thời Tiền sử và chia sẻ ý tưởng về cách thực hiện trang trí sản phẩm thời trang, - GV hướng dẫn để HS: + Suy nghĩ cách thể hiện sáng tạo theo ý tưởng riêng, theo các câu hỏi gợi ý : • Em sẽ trang trí sản phẩm thời trang nào? • Em sử dụng hình vẽ thời Tiền sử nào để trang trí ? • Em sẽ đặt hình vẽ đĩ ở vị trí nào trên sản phẩm? • Hình vẽ đĩ cĩ điểm gì đặc biệt ? • Cĩ thể vẽ thêm chi tiết phụ nào cĩ thể hài hịa và hấp dẫn hơn ? • Màu sắc của sản phẩm thời trang và hình trang trí được sử dụng như thế nào ? + Vẽ thêm chi tiết tạo sự liên kết giữa hình vẽ thời Tiền sử với các vị trí khác của sản phẩm. 50
  51. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập - GV nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, phân tích và chia sẻ cảm nhận về cách sắp xếp, thể hiện hoạ tiết, đường nét, màu sắc, tỉ lệ hình mơ phỏng trên sản phẩm. - Khuyến khích HS phân tích và chia sề cảm nhận về: + Sản phẩm thời trang yêu thích. 51
  52. + Sự độc đáo của sản phẩm thời trang. + Màu sắc, tỉ lệ hình mơ phỏng trên sản phẩm, + Những điều chỉnh để sản phẩm thời trang hợp lí hơn. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 27 SGK Mĩ thuật 6 đề tìm hiểu các hình thức trang trí; các nét, hình, màu và nguyên lí sắp xếp hoạ tiết trên các sản phẩm thời trang, bằng cách trả lời các câu hỏi : + Em thích cách trang trí trên sản phẩm thời trang nào? + Vị trí của họa tiết và hình trang trí vận dụng theo nguyên lí mĩ thuật nào? + Em biết những hình thức trang trí trên sản phẩm thời trang nào khác nữa? 52
  53. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. Những hình thức trang trí sản phẩm thời trang ở xung quanh em: Tang trí bằng cách họa tiết khác nhau (họa tiết thổ cẩm, hình cách điệu, ) • Trang trí trên áo • Túi sách • Váy • Khăn • Mũ - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Cơng cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện cơng việc. của người học của người học - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động và bài tập - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người học tích cực của người học luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) 53
  54. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT TIỀN SỬ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM BÀI 3: TÚI GIẤY ĐỰNG QUÀ TẶNG (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được cách thiết kế tạo dáng và trang trí một chiếc túi đựng quà đơn giản. - Thiết kế được chiếc túi đựng quà bằng giấy bìa cĩ trang trí hoạ tiết thời Tiền sử. - Nhận biết được quy trình thiết kế tạo dáng và trang trí một sản phẩm phục vụ đời sống. 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnhvề nghệ thuật thời Tiền sử thế giới và Việt Nam, hình minh hoa các bước thực hiện túi giấy đựng quà tặng, - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 2. Chuẩn bị của học sinh 54
  55. • SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV: Giấy, bút, kéo, hồ dán, màu vẽ, hình vẽ, hoạ tiết của nghệ thuật thời Tiền sử Việt Nam và thế giới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Giới thiệu hình ảnh một số kiểu loại túi giấy cĩ mẫu thiết kế tạo dáng và trang trí khác nhau được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. - Khuyến khích HS liên hệ thực tế, nêu vai trị, cơng dụng của túi đựng sản phẩm được làm bằng chất liệu giấy. - Gợi ý HS phân tích cấu tạo, hình dáng và các hình thức trang trí túi giấy trong SGK trang 28, bằng cách trả lời câu hỏi : + Túi giấy em quan sát cĩ hình dạng và hình trang trí như thế nào? + Mỗi loại túi giấy cĩ vai trị, cơng dụng gì? + Túi giấy được cấu tạo bởi các bộ phận nào? + Những yếu tố nào tạo niên vẻ đẹp và tính ứng dụng cho túi giấy? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi : 55
  56. + Cơng dụng của túi giấy trong đời sống: Túi giấy là sản phẩm thân thiện với mơi trường, rất dễ dùng và tiện lợi. Túi giấy dùng để: • Các hãng thời trang sử dụng túi giấy để quảng cáo cho thương hiệu của mình • Đảm bảo vệ sinh và an tồn thực phẩm • Để đồ dùng theo lựa chọn, sở thích cá nhân + Các bộ phận của túi giấy: • Túi • Dây túi, quai xách + Kiểu dáng và hình trang trí trên túi giấy đa dạng về mẫu mã. Thiết kế đa dạng từ đường nét, màu sắc, thiết kế phù hợp với từng mục đích sử dụng - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nĩi chung và trong ngành mĩ thuật nĩi riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vơ cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm cĩ tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để thiết kế được túi giấy đựng quà trong các dịp Lễ, Tết, , chúng ta cùng tìm hiểu bài 3 : Túi giấy đựng quà tặng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG: Cách thiết kế, tạo dáng túi đựng bằng giấy a. Mục tiêu: HS biết cách thiết kế, tạo dáng túi đựng bằng giấy. b. Nội dung: Yêu cầu HS quan sát các bước thực hiện thiết kế tạo dáng một mẫu túi giấy đựng quà. c. Sản phẩm học tập: túi đựng quà tặng bằng giấy d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Túi giấy là một loại bao bì đựng - Yêu cầu HS quan sát các bước thực hiện sản phẩm cĩ thể tái chế, cĩ khả thiết năng tự phân hủy, khơng gây ơ nhiễm mơi trường. Cĩ nhiều loại kế tạo dáng một mẫu túi giấy đựng quà. bao bì túi giấy với nhiều hình - Gợi ý cho HS tư duy, phân tích cách thực thức tạo dáng, trang trí khác nhau hiện để phù hợp với mỗi loại sản để cĩ thể triển khai tạo sản phẩm túi giấy cụ phẩm đựng trong đĩ. thể, bằng cách trả lời câu hỏi: - Thiết kế tạo dáng túi giấy là + Mẫu túi em dự định thiết kế dùng để đựng dạng thức đơn giản của thiết kế cơng nghiệp, được thực hiện 56
  57. sản phẩm gì? thơng qua bản vẽ kĩ thuật cĩ tỉ lệ + Hình dáng kích thuộc, chất liệu, trọng hợp lí giữa các bộ phận của sản lượng, của sản phẩm đĩ như thế nào? phẩm. + Để phù hợp với sản phẩm đĩ, hình thức, - Các bước thiết kế, tạo dáng túi kiểu dáng túi đựng cần như thế nào? đựng bằng giấy : + Để túi giấy đẹp, cân đối và phù hợp hơn khi + Xây dựng ý tưởng sử dụng đủ tỉ lệ giữa các bộ phận của túi phải + Phác thảo, xác định kiểu dáng, như thế nào? kích thước túi + Triển khai bản vẽ kĩ thuật (đơn vị đo :mm) + Cắt, gấp, dán và hồn thiện sản phẩm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhĩm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV kết luận. 57
  58. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu HS xác định cơng dụng cụ thể của túi giấy (đựng sản phẩm trang phục của bài học trước) để cĩ ý tưởng thiết kế tạo dáng và trang trí túi. - Khuyến khích HS quan sát hình ảnh một số mẫu túi giấy, nhớ lại cách thiết kế tạo dáng và trang trí túi giấy với hình vẽ thời Tiền sử. + Các bước thực hiện tạo sản phẩm túi và thao tác dựa trên bản vẽ kĩ thuật được thể hiện chi tiết như thế nào? + Cĩ thể điều chỉnh tỉ lệ, chi tiết, bộ phận nào để túi giấy cân đối, hài hồ, tiện lợi hơn khi sử dụng? 58
  59. + Hình ảnh, hình vẽ, hoạ tiết thời Tiền sử nào thích hợp để trang trí trên túi? + Cĩ thể trang trí hình ảnh, hình vẽ, hoa tiết ở vị trí nào để túi giấy đẹp hơn? + Màu sắc của túi và hình trang trí cẩn như thế nào để tạo sự hấp dẫn, ấn tượng với người sử dụng túi? - Gợi ý cho HS chọn lựa kiểu dáng túi, hình vẽ thời Tiển sử phù hợp để trang trí túi giấy và hỗ trợ HS thực hiện các thao tác cụ thể (nếu cần). - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập : Thiết kế túi giấy với hình vẽ thời Tiền sử cần lưu ý một số phương diện sau: • Xác định cơng năng sử dụng của túi và lựa chọn vật liệu phù hợp • Thực hiện theo cách hướng dẫn thiết kế (đã tìm hiểu ở mục 2) • Xác định vị trí, tỉ lệ và trang trí trên hình trên bản vẽ • Cắt hình theo bản vẽ, dán và hồn thiện sản phẩm mẫu - GV nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm túi giấy theo nhĩm hoặc trưng bày chung cả lớp. - Khuyến khích HS giới thiệu, chia sẻ cảm nhận của cá nhân về sản phẩm của mình, của bạn. - Nêu câu hỏi để HS thảo luận và nhận biết thêm về vẻ đẹp cũng như tính ứng dụng của sản phẩm túi giấy đã thiết kế tạo dáng và trang trí hoạ tiết thời Tiền sử : + Xác định cơng năng của túi và lựa chọn chất liệu phù hợp. + Thực hiện theo cách hướng dẫn + Xác định vị trí, tỉ lệ và trang trí hình trên bản vẽ. 59
  60. + Cắt hình theo bản vẽ, dán và hồn thiện sản phẩm. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : Học sinh thực hiện và trưng bày sản phẩm và phân tích các nội dung sau: • Hình dạng, màu săc, tỉ lệ và tính cân bằng của sản phẩm • Cách tạo dáng và sắp xếp họa tiết trang trí • Cơng năng của sản phẩm • Cách điều chỉnh để sản phẩm đẹp và hữu dụng hơn - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Khuyến khích HS quan sát hình ở trang 31 trong SGK Mĩ thuật 6 hoặc sơ đồ, hình ảnh, minh hoạ cụ thể và thảo luận để nhận biết quy trình thiết kế mẫn một sản phẩm cơng nghiệp. - Hướng dẫn HS phân tích để nhận thức rõ hơn về quy trình thiết kế sản phẩm cơng nghiệp. - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS thảo luận : + Nghiên cứu tìm hiểu cơng dụng của sản phẩm và nhu cầu của người dùng cĩ ý nghĩa như thế nào đối với việc thiết kế tạo dáng, trang trí túi giấy đựng sản phẩm? + Nêu giá trị thẩm mĩ và cơng dụng của một sản phẩm thiết kế cơng nghiệp trong đời sống ? + Em dự định vận dụng nội dung bài học vào thiết kế và tạo dáng sản phẩm gì ? 60
  61. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : Nhận biết quy trình thiết kế mẫu sản phẩm cơng nghiệp: Thiết kế tạo dáng (thiết kế sản phẩm cơng nghiệp) là một lĩnh vực thuộc mĩ thuật ứng dụng, kết hợp nghệ thuật và khoa học cơng nghệ nhằm tạo ra sản phẩm cĩ tính thẩm mĩ và tiện ích trong cuộc sống. • Quy trình thiết kể một sản phẩm cơng nghiệp: • Nghiên cứu cơng năng sử dụng và nhu cầu người dùng • Phát triển ý tưởng phác thảo • Triển khai bản vẽ chi tiết • Tạo mẫu, thử nghiệm, chỉnh sửa • Sản xuất hàng loạt - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học : Thiết kế tạo dáng (thiết kế sản phẩm cơng nghiệp) là một lĩnh vực thuộc mĩ thuật ứng dụng kết hợp nghệ thuật và khoa học cơng nghệ nhằm tạo ra sản phẩm cĩ tính thẩm mĩ và tiện ích trong đời sống. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Cơng cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện cơng việc. của người học của người học - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động và bài tập - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người học tích cực của người học luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) 61
  62. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: LỄ HỘI QUÊ HƯƠNG (Thời lượng 2 tiết) A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Bài Tên bài Nội dung Số tiết 1 Nhân vật 3D từ dây - Tạo dáng người 3D 2 thép - Sản phẩm của HS, của nghệ nhân - Thể loại: Điêu khắc - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội 2 Trang phục trong lễ - Tạo trang phục cho các nhân vật 2 hội 3D - Sản phẩm của HS, của nghệ nhân - Thể loại: Thời trang - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội 3 Hoạt cảnh ngày hội - Sắp đặt hoạt cảnh từ những nhân 2 vật của bài học trước - Sản phẩm của HS - Thể loại: Điêu khắc - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội 4 Hội xuân quê hương - Vẽ theo hình thức của tranh dân 2 gian Việt Nam - Sản phẩm của HS - Thể loại: Hội họa - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội B. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ 62
  63. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được tỉ lệ, cân bằng, tương phản trong sản phẩm mĩ thuật 3D - Nhận biết được tỉ lệ, hình khối, hài hịa trong sản phẩm mĩ thuật - Nhận biết được hình khối, nhịp điệu, khơng gian trong sản phẩm mĩ thuật. - Biết được nét, hình màu, khơng gian và hình thức tranh với nhiều điểm nhìn. 2. Kĩ năng - Quan sát và nhận thức - Sáng tạo, ứng dụng vào sản phẩm mĩ thuật - Phân tích và đánh giá sản phẩm. 3. Phẩm chất - Tích cực tự giác và nỗ lực học tập - Bước đầu thể hiện tinh thần hợp tác trong làm việc nhĩm - Bước đầu hình thành thĩi quen và nhu cầu tự luyện tập. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) 63
  64. Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: LỄ HỘI QUÊ HƯƠNG BÀI 1: NHẬN VẬT 3D TỪ DÂY THÉP (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được kĩ thuật kết hợp dây thép và giấy để tạo hình nhân vật 3D. - Tạo được hình dáng của nhân vật 3D bằng dây thép và giấy. - Bước đầu nhận biết được tỉ lệ, sự cân đối của hình khối trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnh, clip liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 2. Chuẩn bị của học sinh • SGK, đồ dùng học tập • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. 64
  65. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : dây thép nhỏ, giấy đã qua sử dụng, hồ dán, băng dính giấy, bút chì, kìm điện, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS cách làm : + Gấp 1⁄4 tờ giấy A4 làm 2 phần bằng nhau theo chiều dọc. + Gấp tiếp tạo nếp chia giấy thành 8 phần bằng nhau theo chiểu ngang. + Dựa vào các nếp gấp trên giấy, vẽ hình người đơn giản như hình minh hoạ. + Vẽ đầu người cĩ kích thước bảng 1 phần của tờ giấy trên nếp gấp đầu tiên. - Khuyến khích HS vẽ theo hình mẫu và đánh dấu vào các điểm tương ứng với khớp vai, khuỷu tay, cổ tay, hơng, đầu gối, cổ chân trên hình, - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nĩi chung và trong ngành mĩ thuật nĩi riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vơ cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm cĩ tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn các nhân vật 3D từ dây thép, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Nhận vật 3D từ dây thép. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG: Cách tạo nhân vật 3D từ dây thép 65
  66. a. Mục tiêu: giúp HS biết cách tạo nhân vật 3D từ dây thép. b. Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 33 SGK Mĩ thuật 6 để nhận biết cách tạo hình nhân vật 3D bằng dây thép và giấy. c. Sản phẩm học tập: nhân vật 3D từ dây thép. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Cách tạo nhân vật 3D từ dây tập thép - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở - Kết hợp dây thép và giấy cĩ thể trang 33 SGK Mĩ thuật 6 để nhận biết cách tạo được nhân vật 3D diễn tả được tạo hình nhân vật 3D bằng dây thép và giấy. các hoạt động của nhân vật. - Các bước tạo nhân vật 3D từ dây thép : + Cắt một đoạn dây thép dài khoảng 1,5m để làm khung xương cho nhân vật theo hình vẽ ở hoạt động 1. + Tạo hình đầu, cổ nhân vật từ khoảng giữa dây thép. + Từ cổ tạo vai, tay, thân, hơng, chân và các khớp bằng cách xoắn dây thép tương ứng với các vị trí đánh dấu trên hình vẽ. Đoạn dây cịn lại quấn tạo khối cho phần thân. + Tạo hình khối cho nhân vật bằng cách quấn giấy. - Gợi mở để HS thảo luận, phân tích cách tạo hình nhân vật 3D bằng dây thép, bằng cách trả lời câu hỏi: + Theo em, để tạo hình nhân vật 3D cân tiến hành bao nhiêu bước? + Nên bắt đấu tạo hình nhân vật từ bộ phận nào của cơ thể? 66
  67. + Làm thế nào để tạo các khớp vai, ta», chân cho nhân vật? - Khuyến khích để HS nhắc lại và ghi nhớ các bước thực hiện tạo hình nhân vật 3D bằng dây thép và giấy. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhĩm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV khuyến khích HS : + Lựa chọn dây thép mềm để dễ xoắn, vặn và chỉnh nắn. + Đặt dây thép lên hình vẽ trên giấy để tạo hình đúng tỉ lệ và tạo sự phù hợp với sản phẩm nhân vật của các bạn khác để sử dụng trong các hoạt động tiếp theo. - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS hình dung về hình dáng, tỉ lệ, đặc điểm của nhân vật mình thể hiện. + Nhân vật em dự định tạo hình là nam hay nữ? + Nhân vật đĩ béo hay gầy? 67
  68. + Em sử dụng vật liệu nào để tạo thân cho nhân vật? + Đầu nhận vật hình trịn hay hình bầu dục? - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập : - GV nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Tổ chức cho HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm cùng nhau. - Gợi mở để HS chia sẻ cảm nhận và phân tích về: 68
  69. + Hình khối của nhân vật + Kĩ thuật thể hiện nhân vật. + Tỉ lệ giữa các bộ phận cơ thể của nhân vật - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Cho HS xem hình ảnh về một số tác phẩm điêu khắc của nhà điêu khắc Alberto Giacometti, - Yêu cầu HS quan sát các tác phẩm và đọc nội dung tĩm tắt ở trang 35 SGK Mĩ thuật 6 để nhận biết và chia sẻ cảm nhận về nét biểu cảm và hình thức thể hiện tác phẩm của nhà điêu khắc và trả lời câu hỏi : + Hình dáng tượng nhân vật của Alberto Giacotmetfi cĩ đặc điểm gì? 69
  70. + Khuơn mặt các nhân vật thường được diễn tả như thế nào? + Hình khối, màu sắc thể hiện trên tượng ra sao? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : + Điểm đặc trưng trong cách tạo hình nhân vật của tác giả: • Nhân vật ở trong các tư thể chuyển động, hoạt động khác nhau như: chỉ tay, đi bộ, • Các tác phẩm điêu khắc này cĩ hình thể người và khuơn mặt bị vuốt kéo dài • Bề mặt tác phẩm gồ ghề, xù xì + Nét biểu cảm được thể hiện qua các bức tượng hết sức độc đáo, mỗi nhân vật đều cĩ khơng gian của riêng mình - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Cơng cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện cơng việc. của người học của người học - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động và bài tập - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người học tích cực của người học luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) 70
  71. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: LỄ HỘI QUÊ HƯƠNG BÀI 2: TRANG PHỤC TRONG LỄ HỘI (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được cách lựa chọn vật liệu và thiết kế trang phục cho nhần vật 3D. - Thiết kế được trang phục thể hiện đặc điểm của nhân vật theo ý tưởng. - Phân tích được sự hài hồ, cân đối của hình dáng, màu sắc trên trang phục của nhân vật và nhận biết được nét đặc trưng văn hố truyền thống trong các lễ hội. 71
  72. 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnh, clip liên quan đến bài học - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 2. Chuẩn bị của học sinh • SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : giấy màu, vải vụn, băng dính hai mặt, kéo, đất nặn, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu cho HS xem video clip cĩ thể hiện các loại trang phục trong một số lễ hội ở Việt Nam. - Khuyến khích HS quan sát và thảo luận về kiểu dáng, màu sắc, cách trang trí trên các trang phục trong các lễ hội đĩ. - Gợi ý HS hình dung về trang phục của nhân vật trong câu chuyện của nhĩm : + Em đã biết hay đã được tham gia lễ hội nào? + Lễ hội đĩ được tổ chức ở đâu? 72
  73. + Em ấn tượng với hoạt động nào trong lễ hội? + Trang phục của lễ hội đĩ như thế nào? + Hình dáng, màu sắc của trang phục nào trong lễ hội phù hợp với nhân vật 3D từ dây thép của em? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi : + Mơ tả kiểu dáng, màu sắc trang phục của người phụ nữ hát quan họ trong lễ hội (tranh 2): • Về cơ bản trang phục bao gồm các thành phần: trong cùng là một chiếc yếm cĩ màu rực rỡ thường làm bằng lụa truội nhuộm. Yếm thường cĩ hai loại là yếm cổ xẻ. Loại này thường dùng cho trung niên. Riêng yếm cổ viền thì dùng cho lứa tuổi trẻ. Bên ngồi yếm là một chiếc áo cánh màu trắng, vàng, ngà. Ngồi cùng là những lượt áo dài năm thân, cách phối màu cũng tương tự như ở bộ trang phục nam nhưng màu sắc tươi hơn. • Áo dài năm thân của nữ, cĩ cài khuy, khác với kiểu tứ thân thắt hai vạt trước. Chất liệu để may áo đẹp nhất thời trước là the, lụa. Áo dài ngồi thường mang màu nền nã như màu nâu già, nâu non, màu đen, màu cánh gián trong khi áo dài trong thường nhuộm màu khác nhau: màu cánh sen, màu hoa hiên, màu thiên thanh, màu hồ thuỷ, màu vàng chanh, màu vàng cốm. + Chỉ ra điểm khác nhau giữa trang phục mà em chọn và trang phục lễ hội khác: 73
  74. • Trang phục của em: trang phục trong cuộc sống hàng ngày • Trang phục lễ hội: trang phục riêng biệt, độc đáo, mang sắc thái riêng của từng lễ hội, từng vùng miền - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nĩi chung và trong ngành mĩ thuật nĩi riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vơ cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm cĩ tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn các trang phục trong lễ hội, chúng ta cùng tìm hiểu bài 2 : Trang phục trong lễ hội. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG: Cách thiết kế trang phục lễ hội cho nhân vật a. Mục tiêu: HS biết cách thiết kế trang phục lễ hội cho nhân vật b. Nội dung: HS quan sát hình minh hoạ ở trang 37 SGK Mĩ thuật 6 để nhận biết các bước thiết kế trang phục cho nhân vật 3D. c. Sản phẩm học tập: trang phục cho nhân vật 3D d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Trang phục cĩ thể biểu đạt được tập vai trị và hoạt động của nhân vật - GV Hướng dẫn HS quan sát hình minh trong lễ hội. hoạ ở trang 37 SGK Mĩ thuật 6 để nhận biết - Các bước thiết kế trang phục cho các bước thiết kế trang phục cho nhân vật nhân vật 3D: 3D. + Lựa chọn vật liệu cĩ màu sắc phù - GV gợi ý để HS chỉ ra các bước thiết kế hợp với trang phục lễ hội cần thể trang phục cho nhân vật 3D, bằng cách trả lời câu hỏi: hiện cho nhân vật. + Để thiết kế trang phục cho nhân vật 3D + Về và cắt hình trang phục phù thì hợp phải làm như thể nào? với tỉ lệ hình khối nhân vật. + Sử dụng hình nhân vật 3D ở bước nào khi + Thêm chỉ tiết, hồn thiện trang thiết kế trang phục? phục và tạo đặc điểm riêng cho + Cần làm gì để trang phục vừa với cơ thể nhân vật, 74
  75. của nhân vật? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhĩm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 75
  76. + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Khuyến khích HS lập nhĩm và lựa chọn hoạt động của lễ hội yêu thích để xây dựng hình tượng cụ thể cho các nhân vật 3D của nhĩm. - GV gợi ý để HS nhận biết đặc điểm của nhân vật để xác định hình dáng, màu sắc trang phục phù hợp với tính cách, với vai trị và hoạt động của nhân vật trong lễ hội. - Hướng dẫn để HS cĩ thêm kinh nghiệm và kĩ thuật cắt, khâu, trang trí nhằm hồn thiện trang phục cho nhân vật. + Hoạt động của lễ hội trà nhĩm em định thể hiện cĩ trấy nhân vật? + Em thể hiện nhân vật nào trong hoạt động của lễ hội? + Nhân vật đĩ là nam hay nữ, già hay trẻ ? + Chất liệu, màu sắc nào phù hợp với vai trị và hoạt động của nhân vật trong lễ hội ? + Cần trang trí thêm phụ kiện nào để thể hiện rõ vai trị của nhân vật trong lễ hội ? 76
  77. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập - GV nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Hướng dẫn HS sắp xếp các nhân vật theo một hoạt động của lễ hội định thể biện. - Khuyến khích HS: 77
  78. + Phân tích hình dáng, màu sắc, cách thiết kế và trang trí trang phục. + Chia sẻ những cảm nhận về hình khối ở tư thế, về động tác và nét biểu cảm trên khuơn mặt nhân vật. + Chỉ ra cách điều chỉnh để trang phục thể hiện rõ hơn vai trị và hoạt động của nhân vật trong lễ hội, • Em ấn tượng với trang phục của nhân vật nào? • Chi tiết nào trên trang phục thể hiện được vai trị và hoạt động của nhân vật trong lễ hội? • Kĩ thuật thiết kế trang phục ở nhân vật nào ấn tượng? Vì sao? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu cho HS xem một số tác phẩm khác gỗ cĩ hình ảnh về trang phục trong lễ hội truyển thống của Việt Nam. 78
  79. - GV yêu cầu HS chia sẻ và phân tích kiểu trang phục và nét văn hố thể hiện qua các trang phục của lễ hội trong một số tác phẩm nghệ thuật, bằng cách trả lời các câu hỏi: + Các nhân vật trong tranh mặc trang phục gì? + Trang phục đĩ phổ biến ở vùng miền nào? + Trang phục đĩ thường được sử dụng trong dịp nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : + Trang phục của các nhân vật trong tranh thuộc vùng Bắc bộ. + Trang phục đĩ thường được sử dụng trong biểu diễn hát quan họ tại các lễ hội, đình, chùa, các sự kiện mang tính chất địa phương, truyền thống của vùng miền. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Cơng cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện cơng việc. của người học của người học - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động và bài tập - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người học tích cực của người học luận 79
  80. - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) 80
  81. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: LỄ HỘI QUÊ HƯƠNG BÀI 3: HOẠT CẢNH NGÀY HỘI (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được cách sắp đặt nhân vật, hình khối tạo nhịp điệu, khơng gian trong sản phẩm mĩ thuật. - Tạo được mơ hình hoạt cảnh ngày hội. - Phân tích được hình khối, khơng gian, nhịp điệu và sự hài hồ trong sản phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. - Cĩ ý thức giữ gìn, phát huy nét đẹp bản sắc văn hố dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnh minh họa theo nội dung bài học. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 81
  82. 2. Chuẩn bị của học sinh • SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : giấy màu, giấy bìa, sản phẩm của bài học trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS quan sát tranh dưới đây, thảo luận theo cặp : - Lựa chọn các nhân vật theo nhĩm - Thảo luận tìm ý tưởng cho hoạt cảnh từ các nhân vật - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. + Lựa chọn các nhân vật theo nhĩm: • Tranh 1: nhĩm các nhân vật sân khấu: kịch, tuồng, chèo, 82
  83. • Tranh 2: nhĩm cá nhân vật biểu diễn trang phục thời trang + Ý tưởng cho hoạt cảnh từ các nhân vật: sân khấu biểu diễn trong nhà hoặc khơng gian ngồi trời - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nĩi chung và trong ngành mĩ thuật nĩi riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vơ cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm cĩ tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để biết cách tạo mơ hình hoạt cảnh cho nhân vật 3D, chúng ta cùng tìm hiểu bài 3 : Hoạt cảnh ngày hội. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG: Cách tạo mơ hình hoạt cảnh với nhân vật 3D a. Mục tiêu: giúp HS tạo được mơ hình hoạt cảnh với nhân vật 3D b. Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 41 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết chất liệu và cách tạo mơ hình hoạt cảnh cho các nhân vật 3D từ dây thép. c. Sản phẩm học tập: mơ hình hoạt cảnh với nhân vật 3D d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Kết hợp mơ hình dáng người và - Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 41 SGK cảnh vật cĩ thể diễn tả được nét văn hĩa trong các hoạt động của Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết chất liệu con người. và - Các bước tạo mơ hình hoạt cảnh cách tạo mơ hình hoạt cảnh cho các nhân vật với nhân vật 3D : 3D từ dây thép. + Tạo cảnh vật phù hợp với hoạt - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ, thảo động của nhân vật. luận. + Sắp xếp nhân vật và cảnh vật tạo + Ở hoạt cảnh trong SGK, lớp cảnh nào được mơ hình hoạt cảnh. tạo trước, lớp cảnh nào được tạo sau? + Thêm chi tiết và hồn thiện mơ + Các nhân vật và các lớp bối cảnh (cây cối, hình hoạt cảnh. núi non, ) nên cĩ tỉ lệ so với nhau như thế nào để hoạt cảnh hài hồ, hợp lí? 83
  84. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhĩm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: 84
  85. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm phân đoạn của câu chuyện trong hoạt cảnh phù hợp với các nhân vật của nhĩm. + Nhĩm em lựa chọn hoạt động nào để thể hiện trong mơ hình hoạt cảnh? + Hoạt động đĩ cần những cảnh vật tiêu biểu nào? + Vật liệu nào phù hợp để thể hiện những cảnh vật đĩ? + Cảnh vật đĩ cĩ kích thước lớn hay nhỏ? + Cảnh vật chính cĩ kích thước như thế nào so với nhân vật 3D? - Chia sẻ những cảnh vật hình dung được trong phân đoạn câu chuyện đã chọn và xác định cảnh vật tiêu biểu của hoạt cảnh. - Lựa chọn vật liệu phù hợp để thể hiện hoạt cảnh theo ý tưởng của nhĩm. - Hướng dẫn HS phân chia cơng việc làm hoạt cảnh cho các thành viên trong nhĩm, - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập - GV nhận xét, bổ sung : Học sinh tạo hoạt cảnh ngày hội từ các nhân vật cĩ sẵn trên cơ sở: • Xác định cảnh vật cần cĩ trong mơ hình hoạt cảnh • Lựa chọn vật liệu, xác định kích thước và hình thức tạo hình 85
  86. • Thực hiện theo ý tưởng của nhĩm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu HS trưng bày các hoạt cảnh thuận tiện cho việc phân tích và thảo luận. - GV hướng dẫn HS thay đổi vị trí của các nhân vật, cảnh vật trong hoạt cảnh để cĩ thêm trải nghiệm về khơng gian, nhịp điệu, sự phong phú, đa dạng trong biểu cảm của hình khối và khơng gian. - GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận về nhịp điệu, tỉ lệ và khơng gian giữa các nhân vật, cảnh vật trong hoạt cảnh, từ đĩ nhận biết ngơn ngữ của khối, hình và khơng gian trong nghệ thuật tạo hình 3D : + Em ấn tượng với hoạt cảnh nào? + Hoạt cảnh đĩ diễn tả nội dung gì? + Các nhân vật cĩ tỉ lệ như thế nào so với cảnh vật trong hoạt cảnh? + Khơng gian, nhịp điệu trong hoạt cảnh gợi cảm giác gì? + Khi thay đổi vị trí của các nhân vật thì nội dung của hoạt cảnh sẽ như thế nào? + Cân thay đổi hình khối, vị trí nhân vật nào đề nội dung hoạt cảnh hấp dẫn hơn? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 86
  87. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS sử dụng các nhân vật 3D để khám phá nghệ thuật sân khấu kịch rối, cùng nhau kể lại câu chuyện trong hoạt cảnh của nhĩm. + Câu chuyện em sẽ kể là gì? + Hoạt cảnh sẽ bắt đầu với nhân vật nào? + Nhân vật nào là nhân vật chính trong hoạt cảnh? - HS tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành kể chuyện theo hoạt cảnh. Sau khi cĩ sản phẩm với nhân vật và hoạt cảnh, học sinh cĩ thể tưởng tượng ra câu chuyện và bối cảnh của sân khấu kịch như sau: • Nhân vật: nhân vật chính, nhân vật phụ, nhân vật làm người xem kịch • Sân khấu: trang trí một số đạo cụ dùng cho sân khấu (rèm, hoa, ) • Tĩm tắt câu chuyện trong hồn cảnh: nhân vật (học sinh) biểu diễn (hát) trên sân khấu nhân dịp chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam, khán giả xem và cổ vũ. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Cơng cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện cơng việc. của người học của người học - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động và bài tập - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người học tích cực của người học luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) 87
  88. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: LỄ HỘI QUÊ HƯƠNG BÀI 4: HỘI XUÂN QUÊ HƯƠNG (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được cách bố cục hình, màu tạo khơng gian, nhịp điệu trong tranh. - Vẽ được bức tranh theo để tài lễ hội quê hương. - Phân tích được nhịp điệu của nét, hình, màu và khơng gian trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Nhận biết được cách diễn tả khơng gian, vẻ đẹp trong tranh dân gian Việt Nam và biết ứng dụng trong học tập, sáng tạo. 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnh, clip liên quan đến bài học như tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm mĩ thuật trình chiếu trên PowerPoint để HS quan sát. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 88
  89. 2. Chuẩn bị của học sinh • SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:Quan sat tranh và Nhớ lại hoạt động trong lễ hội quê hương, hãy nêu tên lễ hội, địa điểm diễn ra hoạt động yêu thích trong lễ hội và cùng bạn thể hiện lại tư thế, động tác của nhân vật trong hoạt động đĩ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Hình 2 : Đấu vật là mơn thể thao tác chiến giữa hai đối thủ cố gắng kềm chế đối phương bằng cách nắm, kéo, vặn, đè, nhưng khơng được trực tiếp đấm hay đá. Tùy theo luật lệ của từng địa phương, bàn thắng về tay người dự giải nào chiếm được nhiều ưu điểm: bằng các đè ngửa đối phương, hoặc đối phương chịu thua hay 89
  90. bị đẩy ra ngồi vịng thi đấu. Những vận động viên tham gia mơn thể thao này được gọi là các đơ vật. - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nĩi chung và trong ngành mĩ thuật nĩi riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vơ cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm cĩ tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn cách vẽ tranh đề tài lễ hội quê hương, chúng ta cùng tìm hiểu bài 4 : Hội xuân quê hương. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG: Cách vẽ tranh đề tài lễ hội quê hương a. Mục tiêu: giúp HS biết các vẽ tranh theo đề tài lễ hội b. Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 44 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để ghi nhớ cách vẽ tranh theo đề tài lễ hội quê hương c. Sản phẩm học tập:tranh đề tài lễ hội quê hương. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Kết hợp hình vẽ dáng người và tập cảnh vật với màu sắc tươi sáng - Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 44 trong tranh cĩ thể diễn tả được SGKMĩ thuật 6, thảo luận để ghi nhớ cách khơng khí vui tươi, nhộn nhịp của lễ vẽ tranh theo để tài lễ hội quê hương. hội. - Các bước vẽ tranh theo đề tài quê hương: B1. Phác thảo sơ lược mảng hình chính, phụ. B2. Vẽ chỉ tiết hình ảnh hoạt động của các nhân vật, cảnh vật xung quanh, B3. Vẽ màu tạo cảm giác vui tươi và khơng khí nhộn nhịp của lễ hội. 90
  91. - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ, thảo luận: + Để vẽ tranh theo đề tài lễ hội quê hương, cần thực hiện những bước nào? + Hãy chỉ ra các mảng hình chính, phụ trong bức tranh. + Màu sắc trong tranh được diễn tả như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhĩm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: + Lựa chọn hoạt động tiêu biểu của lễ hội. 91
  92. + Xác định số lượng nhân vật, trang phục, hình dáng của nhân vật và khung cảnh của lễ hội. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập - GV nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - HS trưng bày sản phẩm ở vị trí phù hợp, nêu cảm nhận và phân tích : + Bức tranh em yêu thích + Nội dung hoạt động của lễ hội + Hình ảnh chính, phụ trong bức tranh + Nét, hình, màu và khơng gian tạo nên nhịp điệu vui tươi, hài hĩa trong tranh. 92
  93. + Cách điều chỉnh bố cục, màu sắc để bức tranh hồn thiện và đẹp hơn. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cảm nhận. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: - GV chiếu cho HS quan sát, tìm hiểu một số tranh dân gian Đơng Hồ về để tài lễ hội như: + Tranh múa rồng; + Tranh múa lân; + Tranh rước trống. 93
  94. - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ, thảo luận. + Bức tranh thể hiện hoạt động gì của lễ hội? + Cách vẽ nét, hình, màu trong tranh dân gian Đơng Hồ cĩ điểm gì đặc biệt? + Người và cảnh vật trong tranh được sắp xếp như thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : + Các hoạt động trong tranh: • Múa rồng • Múa lân • Rước trống + Cách thể hiện nét, hình, màu: tranh sử dụng ít màu, hình được viền bằng nét đen, chắc khỏe + Cách sắp xếp người, cảnh vật: các nhân vật cĩ tỉ lệ tương đương với nhau, nhân vật xa ở phía trên, nhân vật gần ở phía dưới - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Cơng cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện cơng việc. của người học của người học - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động và bài tập - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người học tích cực của người học luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) 94
  95. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT CỔ ĐẠI THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Bài Tên bài Nội dung Số tiết 1 Ai Cập Cổ đại trong - Vẽ tranh ảnh theo gợi ý 2 mắt em - Sản phẩm của HS - Thể loại: lịch sử mĩ thuật, hội họa - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội 2 Họa tiết trống đồng - Thực hành: in 2 95
  96. - Sản phẩm của HS - Thể loại: lịch sử mĩ thuật, đồ họa tranh in - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội 3 Thảm trang trí với họa - Vẽ trang trí theo nguyên lí cân 2 tiết trống đồng bằng và đối xứng với họa tiết Đơng Sơn. - Sản phẩm của HS - Thể loại: lịch sử mĩ thuật, hội họa - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội B. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được hình, màu, tỉ lệ, khơng gian và cách vẽ tranh với một điểm nhìn. - Biết được nét, hình, lặp lại, chuyển động và kĩ thuật làm tranh in. - Biết được nhịp điệu, lặp lại, cân bằng và cách phát triển di sản văn hĩa dân tộc. 2. Kĩ năng - Quan sát và nhận thức - Sáng tạo, ứng dụng vào sản phẩm mĩ thuật - Phân tích và đánh giá sản phẩm. 3. Phẩm chất - Tích cực tự giác và nỗ lực học tập - Bước đầu thể hiện tinh thần hợp tác trong làm việc nhĩm - Bước đầu hình thành thĩi quen và nhu cầu tự luyện tập. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ 96
  97. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT CỔ ĐẠI THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM BÀI 1: AI CẬP CỔ ĐẠI TRONG MẮT EM (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được nét đặc trưng của nghệ thuật Cổ đại và cách vẽ tranh qua ảnh. - Vẽ được bức tranh cĩ hình ảnh nghệ thuật Ai Cập Cổ đại. - Phân tích được nét độc đáo, giá trị của nghệ thuật Cổ đại thế giới và nhận biết được một số cơng trình, tác phẩm tiêu biểu của thời kì này. 97
  98. 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnh, clip liên quan đến Ai Cập Cổ đại. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 2. Chuẩn bị của học sinh • SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : giấy màu, bút chì, tẩy, màu vẽ, hồ dán và tranh ảnh về Ai Cập cổ đại. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS quan sát, thảo luận và tìm hiểu các cơng trình kiến trúc, điêu khắc của Ai Cập Cổ đại được thể biện trong tranh vẽ. - Khuyến khích HS chỉ ra hình ảnh, bố cục, màu sắc, khơng gian, chất liệu của tranh, - Nêu câu hỏi gợi ý để HS tư duy và trả lời. + Kể tên các cơng trình kiến trúc, điêu khắc của Ai Cập Cổ Ẩm được thể hiện trong tranh. 98