Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương trình học kì 2

docx 146 trang nhungbui22 13/08/2022 3270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx

Nội dung text: Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương trình học kì 2

  1. Trường THCS: GV: Tổ khoa học xã hội Ngày soạn: Ngày bắt đầu dạy: Bài 19 - Thường thức mĩ thuật TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM. Môn Mĩ thuật: lớp 6A,B Thời gian thực hiện: 1 tiết (tiết 19 KHDH) CHỦ ĐỀ 1: KẾT NỐI BẠN BÈ BÀI 1: CHÂN DUNG BẠN EM (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của thể loại tranh chân dung - Bước đầu tìm hiểu và nắm được tỉ lệ khuôn mặt người, trình bày được cách vẽ và vẽ được tranh chân dung người bạn của mình. - Giới thiệu và nêu được cảm nhận về tranh chân dung 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động chuẩn bị đủ đồ dùng, vật liệu để học tập, tự giác tham gia học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét đặc điểm khuôn mặt, tác phẩm, sản phẩm nghệ thuật. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn, sử dụng công cụ, hoạt phẩm để thực hành tạo sản phẩm. + Năng lực ngôn ngữ : khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét sản phẩm theo chủ đề.
  2. - Năng lực mĩ thuật: + Nêu được đặc điểm của thể loại tranh chân dung. + Tìm hiểu và nắm được tỉ lệ khuôn mặt người, trình bày được cách vẽ và vẽ được tranh chân dung người bạn của mình. + Giới thiệu và nêu được cảm nhận về tranh chân dung. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và bồi dưỡng ở HS những phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực qua các biểu hiện chủ yếu sau: - Thể hiện tình thương, quý mến, hoà đồng với bạn trong lớp, biết quan tâm bạn; tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác. - Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập, không tự tiện lấy đồ dùng học tập của bạn. - Hăng hái trao đổi, thảo luận, có ý thức trong các hoạt động chung; có thái độ không đồng tình với các biểu hiện không đúng. - Biết giữ vệ sinh lớp học và có ý thức bảo quản đồ dùng học tập; Biết trân trọng sản phẩm của mình và của bạn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Mĩ thuật 6, kế hoạch DH, phiên bản tranh chân dung hoạ sĩ, ảnh chân dung, bài vẽ chân dung của HS, tranh chân dung thời kì La Mã Ai Cập cổ đại, hình minh hoạ thực hành, giấy, màu, bút, 2. Đối với học sinh - SGK, Mĩ thuật 6, Vở thực hành Mĩ thuật 6 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :
  3. - Kiểm tra sĩ số lớp - Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học mới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Giáo viên chiếu hình hình ảnh chân dung của mẹ Có những cách nào để lưu giữ lại chân dung của một người? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi : chụp ảnh chân dung, vẽ chân dung, - GV đặt vấn đề: Có nhiều cách để lưu giữ chân dung như: chụp ảnh, vẽ tranh, nặn tượng, Thông thường nhất vẫn là chụp ảnh chân dung và vẽ tranh chân dung. Bài
  4. học sẽ giúp các em hiểu hơn về tranh chân dung bằng việc vẽ chân dung người bạn của mình. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn cách vẽ chân dung, chúng ta cùng tìm hiểu bài: BÀI 1: MỘT SỐ THỂ LOẠI MĨ THUẬT. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Khám phá) a. Mục tiêu: HS biết được đặc điểm của thế loại tranh chân dung : kích thước khuôn mặc, nét và màu sắc sử dụng, b. Nội dung: HS quan sát các bức tranh trong SGK do hoạ sĩ và HS vẽ, kết hợp hình ảnh GV sưu tầm để tìm hiểu về đặc điểm chân dung của nhân vật qua các câu hỏi gợi ý. c. Sản phẩm học tập: trình bày nội dung tìm hiểu của HS theo câu hỏi gợi ý, ý kiến thảo luận của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khám phá – GV hướng dẫn HS quan sát các bức tranh - Mỗi người chúng ta đều có những trong SGK do hoạ sĩ và HS vẽ, kết hợp hình đặc điểm riêng về chân dung, đặc biệt ảnh GV sưu tầm (nếu có) để tìm hiểu về đặc là qua khuôn mặt, đó cũng chính yếu điểm chân dung của nhân vật qua các câu tố để phân biệt người này với người hỏi gợi ý. khác. - GV chia thành 6 nhóm: - Tranh chân dung là loại tranh vẽ về người, diễn tả nổi bật đặc điểm vẻ + Nhóm 1,2: tìm hiểu tác phẩm chân dung ngoài nhất là qua khuôn mặt, tranh nghệ thuật La Mã cổ đại còn thể hiện trạng thái cảm xúc của nhân vật thông qua đường nét, màu sắc. Qua tranh có thể biết được tính cách, tình cảm, lứa tuổi, của nhân vật. - Tranh chân dung được thể hiện bằng nhiều hình thức và chất liệu khác nhau, màu sắc trong tranh rất phong phú, được lựa chọn theo ý thích của người vẽ. + Nhóm 3,4: tìm hiểu tác phẩm chân dung
  5. trong nghệ thuật Ai Cập cổ đại + Nhóm 5,6: tìm hiểu tác phẩm chân dung Bạn Mai Nội dung tìm hiểu: + Tranh vẽ về ai? Biểu cảm trên khuôn mặt của nhận vật trong tranh như thế nào? + Loại chân dung (diễn tả khuôn mặt, nửa người, cả người, )? + Đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm của khuôn mặt nhân vật trong tranh.
  6. + Tóc và trang phục có gì đặc biệt? + Trạng thái tình cảm của nhân vật thế nào? + Bố cục, đường nét, màu sắc trong tranh (gam màu chủ đạo trong tranh, màu được sử dụng nhiều trong tranh) ra sao? + Em thấy nhân vật có gì đặc biệt? Em ấn tượng với điều gì trong tranh? Cảm nhận chung của em về bức tranh? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu, ghi chép phần tìm hiểu theo các câu hỏi gợi ý. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung đã tìm hiểu. Các HS khác nhận xét, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV bổ sung thêm HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thảo luận) a. Mục tiêu: trình bày được ý tưởng cho bài vẽ tranh, lựa chọn được nội dung phù hợp vẽ bức tranh chân dung ; trưng bày, giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm
  7. b. Nội dung: Hướng dẫn HS tìm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm tranh vẽ, tổ chức cho HS thực hành sáng tạo sản phẩm, hướng dẫn trưng bày, chia sẻ và nhận xét về tranh vẽ. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng bài vẽ tranh, tranh vẽ về đề tài, thông tin chia sẻ về sản phẩm tranh vẽ, ý kiến trao đổi nhóm, thảo luận, nhận xét d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + Bước 1: Tìm bố cục và vẽ phác hình dáng chính Nhiệm vụ 1: Tìm ý tưởng của nhân vật (khuôn mặt, trang phục, ) cận đối - GV cho HS quan sát hình ảnh các nhân vật từ các vùng trên khổ giấy miền. + Bước 2: Vẽ chi tiết các - GV gợi ý cho HS tìm hiểu, chia sẻ ý tưởng sáng tạo của bộ phận. Chú ý những mình về tranh chân dung theo những gợi ý: đặc điểm riêng biệt của nhân vật (mắt, tóc, trang + Em sẽ vẽ chân dung bạn nào? Bạn có đặc điểm chân phục, ), sự cân đối về tỉ dung gì nổi bật? lệ các bộ hình dáng chính của nhân vật (khuôn mặt, + Em sẽ chọn hình ảnh nào để vẽ về bạn (chỉ vẽ khuôn trang phục, ) cận đối mặt hay có cả trang phục, hình ảnh trang trí về bạn, )? trên khổ giấy + Em sẽ vẽ chân dung bằng cách nào? Em chọn vật liệu gì - Cách 2: Vẽ bằng mảng để vẽ chân dung: màu sáp,màu nước hay màu bột, ? Em màu: vẽ hình bằng nét trước rồi vẽ màu hay vẽ các mảng màu trước và vẽ các nét chi tiết sau? + Bước 1: Vẽ nền bằng mảng màu Nhiệm vụ 2: Thực hành lớn từ một hoặc nhiều – GV hướng dẫn HS trao đổi, đưa ra ý kiến về cách vẽ màu tranh chân dung. + Bước 2: Dùng bút màu - GV gợi ý HS cách vẽ tranh chân dung theo gợi ý: vẽ các Cách 1: Vẽ hình bằng nét hình mảng tạo hình ảnh + Bước 1: Tìm bố cục và vẽ phác hình dáng chính của cho nhân nhân vật (khuôn mặt, trang phục, ) cân đối trên khổ giấy vật về khuôn mặt, đầu + Bước 2: Vẽ chi tiết các bộ phận. Chú ýnhững đặc điểm tóc, quần áo riêng biệt của nhân vật (mắt,tóc, trang phục, ), sự cân đối
  8. về tỉ lệ các bộ hình dáng chính của nhân vật (khuôn mặt, + Bước 3: Vẽ thêm các trang phục, ) cận đối trên khổ giấy chi tiết để + Bước 3: Vẽ màu và hoàn thiện.Có thể thêm một vài chi làm rõ đặc điểm nhận vật tiết cần thiết để hoàn thiện tranh. Chú ý màu sắc hài hoà thể hiện được tính cách, cảm xúc của nhân vật 3. Thảo luận - Trưng bày sản phẩm lên bảng hoặc xung quanh lớp để HS giới thiệu, chia sẻ về bức bức của mình về: nội dung, hình thức và lựa chọn bức tranh em yêu thích, nêu cảm nhận về bức tranh. - Cách 2: Vẽ bằng mảng màu: + Bước 1: Vẽ nền bằng mảng màu lớn từ một hoặc nhiều màu + Bước 2: Dùng bút màu vẽ các hình mảng tạo hình ảnh cho nhân vật về khuôn mặt, đầu tóc, quần áo + Bước 3: Vẽ thêm các chi tiết để làm rõ đặc điểm nhận vật Đây là bạn Ngọc Mai, bạn ấy là người đã ngồi cạnh em trong năm học lớp 6 này. Bạn Ngọc Mai có khuôn mặt hình trái xoan, bạn có đôi mắt tròn to như mắt bồ câu. Mái tóc của bạn cắt ngắn
  9. ngang vai. - GV yêu cầu mỗi HS vẽ một hoặc nhiều bức tranh chân dung về người bạn của mình. - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm sau khi hoàn thiện và chia sẻ về bức tranh của mình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện bài vẽ tranh - GV theo dõi, hỗ trợ trong quá trình thựchành Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm lên bảng hoặc xung quanh lớp để HS giới thiệu, chia sẻ về bức bức của mình về: nội dung, hình thức và lựa chọn bức tranh em yêu thích, nêu cảm nhận về bức tranh. Đây là bạn Ngọc Mai, bạn ấy là người đã ngồi cạnh em trong năm học lớp 6 này. Bạn Ngọc Mai có khuôn mặt hình trái xoan, bạn có đôi mắt tròn to như mắt bồ câu. Mái tóc của bạn cắt ngắn ngang vai.
  10. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,chuyển sang nội dung mới. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng để ứng dụng vào bài học cuộc sống. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trong SGK để thấy nghệ thuật vẽ chân dungcòn được ứng dụng vào biểu diễn sân khấu như hoá trang, mặt nạ tuồng (đặcđiểm, tính cách của nhân vật được vẽ trực tiếp lên mặt nghệ sĩ biểu diễn). - Có thể tạo tranh chân dung bằng những cách độc đáo từ rau, củ, quả như trongtranh của hoạ sĩ Giuseppe Arcimboldo hoặc bằng các kĩ thuật khác như: xé dán, gắn, ghép các vật liệu, - Ứng dụng sản phẩm tranh chân dung để làm đồ trang trí, quà tặng, trong cuộc sống. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện yêu cầu.
  11. - GV nhận xét, đánh giá, hệ thống kiến thức bài học : + Tranh chân dung là tranh vẽ về người thể hiện được đặc điểm bề ngoài cũng như tính cách, trạng thái cảm xúc của nhân vật thông qua các yếu tố ngôn ngữ tạo hình: đường nét, màu sắc, bố cục, + Tranh chân dung được vẽ với nhiều hình thức và chất liệu khác nhau. + Màu sắc cũng thể hiện cá tính của nhân vật, tình cảm của người vẽ. + Để vẽ chân dung đạt hiệu quả thì việc quan sát và nhận ra đặc điểm riêng của nhân vật là rất quan trọng. GV nhắc HS : - Xem trước bài 2 , SGK Mĩ thuật 6 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài 2
  12. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: TẠO HÌNH NHÓM NHÂN VẬT (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách sử dụng các vật liệu sẵn có để tạo hình sản phẩm điêu khắc - Tạo hình được nhân vật theo các dáng khác nhau - Xây dựng được nội dung chủ đề cho nhóm nhân vật 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Biết sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;chủ động thực hiện nhiệm vụ bản thân, nhóm. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng nhau thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy bạc, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. Phát biểu và thực hiện được ý tưởng sáng tạo trên sản phẩm. + Năng lực ngôn ngữ: Phát triển khả năng trao đổi, thảo luận qua việc vui nhận xét, chia sẻ ý tưởng các sản phẩm. - Năng lực mĩ thuật: + Biết cách sử dụng các vật liệu sẵn có để tạo hình sản phẩm điêu khắc. + Tạo hình nhóm nhân vật người theo những tư thế khác nhau. + Xây dựng được nội dung theo các dáng khác nhau. + Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, nhóm và bạn bè. 3. Phẩm chất
  13. Có thái độ phấn đấu học tập, sáng tạo để phát triển bản thân và đóng góp cho đất nước. - Thể hiện, phát biểu cảm nghĩ, tình yêu thương đối với con người. - Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập, tích cực tham gia hoạt động học tập, sángtạo sản phẩm. - Không tự tiện lấy đồ dùng học tập của bạn, có thái độ không đồng tình với các biểu hiện không đúng. - Trân trọng và giữ gìn các sản phẩm tạo hình như tượng, tượng đài nơi công cộng.Yêu quý sản phẩm mĩ thuật do mình, bạn và người khác tạo ra. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Mĩ thuật 6; kế hoạch DH; vật liệu, công cụ: giấy bạc, giấy màu, hình ảnh các sản phẩm tạo hình nhân vật ở tư thế hình dáng khác nhau, ảnh cách làm tạo nhóm nhân vật, 2. Đối với học sinh - SGK, vở thực hành - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp - Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học mới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
  14. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu về một số tác phẩm tượng, tượng đài ở nước ta. - HS lắng nghe và ban đầu hình thành kiến thức tạo hình nhân vật - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nóiriêng, các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng, đặc biệt là tượngđài. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn cách tạo hình các tượng đài, chúng ta cùng tìm hiểu BÀI 2 : TẠO HÌNH NHÓM NHÂN VẬT HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Khám phá) a. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng các vật liệu sẵn có để tạo hình sản phẩm điêu khắc - Tạo hình được nhân vật theo các dáng khác nhau b. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu cầu HS thảoluận theo cặp qua các câu hỏi trong SGK c. Sản phẩm học tập: trình bày nội dung tìm hiểu của HS theo câu hỏi gợi ý, ý kiến thảo luận của HS d. Tổ chức thực hiện:
  15. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khám phá - GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trong + Khẳng định HS có thể tự tạo SGK, yêu cầu HS thảo luận theo cặp qua các câu hình nhóm nhân vật. hỏi trong SGK : + Đặc điểm cơ bản của tạo hìnhnhóm nhân vật là: hình dáng, bộ phận, chất liệu tạo thành, Hìnhdáng, tỉ lệ, kích thước nhân vật rất cần thiết. + Em đã biết bức tượng nào sau đây ? + Em có nhận xét gì về cách tạo hình nhân vật ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu, ghi chép phần
  16. tìm hiểu theo các câu hỏi gợi ý. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu đa dạng. + Chú ý những yếu tố nổi bật, tính sáng tạo, nghệ thuật tạo hình đặc trưng cần thể hiện trên sản phẩm. + Ý nghĩa của tạo hình nhóm nhân vật. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung đã tìm hiểu. Các HS khác nhận xét, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV bổ sung thêm HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thảo luận) a. Mục tiêu: trình bày được ý tưởng cho bài vẽ tranh, lựa chọn được nội dung phù hợp sản phẩm tạo hình ; trưng bày, giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm b. Nội dung: Hướng dẫn HS tìm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm tranh vẽ, tổ chức cho HS thực hành sáng tạo sản phẩm, hướng dẫn trưng bày, chia sẻ và nhận xét về tranh vẽ. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng bài vẽ tranh, tranh vẽ về đề tài, thông tin chia sẻ về sản phẩm tranh vẽ, ý kiến trao đổi nhóm, thảo luận, nhận xét d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Sáng tạo
  17. Nhiệm vụ 1: Tìm ý tưởng: - Tìm ý tưởng : GV hướng dẫn tìm ý tưởng theo các bước sau: + Xác định chủ đề – Xác định chủ đề: Đầu tiên cần lưu ý khi thiết kế + Chọn các hình dáng điển nhân vật cần lên ý tưởng một câu chuyện và mụcđích hình diễn tả như vui chơi, cùng nhau học bài, + Xác định phương pháp – Chọn các hình dáng điển hình: GV hỏi HS muốn thực hành hình dáng, tư thế của nhân vật sẽ như thế nào? Nhân vật cần những phụ kiện gì? - Thực hành tạo hình nhân vật – Xác định phương pháp thực hành: Hướng dẫn HS sử dụng chất liệu (giấy bạc, giấy màu hoặc đất nặn) 3. Thảo luận Nhiệm vụ 2: Thực hành - Trưng bày sản phẩm lên bàn và chia sẻ sản phẩm của - GV hướng dẫn cách tạo hình nhóm nhân vật theo mình theo gợi ý: các bước, + Hình dáng, tư thế của nhân - Các chất liệu thông dụng, dễ kiểm có thể là: giấy vật, nhóm nhân vật. bạc, giấy màu, giấy bọc thức ăn, đất sét, đất nặn, + Chỉ ra chỗ sáng tạo nhất của sản phẩm. + Em thích phần trình bày nhóm nhân vật nào nhất, vì sao? + Em có thể giới thiệu về một bức tượng thuộc thời kì tiền sử, cổ đại (trên thế giới hoặc ở Việt Nam) mà em biết? Nhiệm vụ 3: Luyện tập và trưng bày sản phẩm - GV yêu cầu HS luyện tập thực hành tạo hình nhân
  18. vật. - Những điều GV cần lưu ý khi hướng dẫn tạo hình nhân vật: + Không nên sử dụng quá nhiều màu sắc. + Không nên quá coi trọng về tỉ lệ. + Luôn ghi nhớ đặt nhân vật vào đúng bối cảnh dự định. + Chọn chất liệu an toàn cho sức khoẻ. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm trên bàn và yêu cầu HS quan sát, nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn dựa trên: Hình nhân vật đất nặn này xuất phát từ câu chuyện một + Hình dáng, tư thế của nhân vật, nhóm nhân vật. cô bé đi chơi tung tăng trên đường và gặp một con sói. + Chỉ ra chỗ sáng tạo nhất của sản phẩm. Con sói rất hung dữ nên cô bé rất lo sợ. + Em thích phần trình bày nhóm nhân vật nào nhất, vì sao? + Em có thể giới thiệu về một bức tượng thuộc thời kì tiền sử, cổ đại (trên thế giới hoặc ở Việt Nam) mà em biết? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện bài vẽ tranh - GV theo dõi, hỗ trợ trong quá trình thực hành Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm lên bảng hoặc xung quanh lớp để HS giới thiệu, chia sẻ về bức bức của mình về: nội dung, hình thức và lựa chọn bức tranh em yêu thích.
  19. Hình nhân vật đất nặn này xuất phát từ câu chuyện một cô bé đi chơi tung tăng trên đường và gặp một con sói. Con sói rất hung dữ nên cô bé rất lo sợ. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng để ứng dụng vào bài học cuộc sống. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống d. Tổ chức thực hiện: – GV gợi ý cho HS ứng dụng sản phẩm qua những câu hỏi gợi mở như: + Dự định tiếp của em qua bài học này là gì? + Qua bài học hôm nay, em có ý tưởng gì để góp phần làm đẹp cảnh quan môi trường nơi em sống?
  20. - GV gợi mở HS có thể sáng tạo ra các sản phẩm điêu khắc bằng giấy và vật liệu khác để trang trí cho góc học tập. Sử dụng kiến thức bài học để sáng tạo ra những sản phẩm tạo hình, hiểu thêm về nghệ thuật điêu khắc truyền thống, yêu thích nghệ thuật tạo hình điêu khắc. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá, hệ thống kiến thức bài học : + Tạo hình nhân vật thông qua ngôn ngữ tạo hình điều khác, các nhân vật được tạo nên từ những chất liệu quen thuộc như giấy bac, giay ăn, đất nặn, Các nhân vật được tạo dáng và đặt trong không gian 3 chiều rất sinh động và hấp dẫn. - Tác phẩm điều khác nhóm nhân vật ngoài vẻ đẹp về hình khối còn cần nội dung chủ đề cần thể hiện. Để tạo hình nhân vật, có thể đứng vật liệu đơn giản bằng giấy, có thể kết hợp với dây thép và tìm cách để cho nhân vật đứng được. GV nhắc HS : - Xem trước bài 3 , SGK Mĩ thuật 6 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài 3.
  21. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 3: IN TRANH KẾT HỢP NHIỀU BẢN KHẮC (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được kĩ thuật in lõm, in nồi - Biết cách làm khuôn để in theo ý muốn - Lựa chọn và kết hợp các khuôn rời để in thành bức tranh - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy màu, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm; phát biểu và thực hiện được ý tưởng sáng tạo trên sản phẩm. + Năng lực ngôn ngữ: Phát triển khả năng trao đổi, thảo luận qua việc giới thiệu,nhận xét, chia sẻ ý tưởng các sản phẩm. - Năng lực mĩ thuật: + Biết cách tạo hình khuôn để in theo ý muốn. + Bước đầu nhận biết được đặc điểm của các kĩ thuật in (in nổi, in lõm) và cách sử dụng tạo hình khuôn trong in tranh kết hợp nhiều bản khắc. + Tìm hiểu và nắm được cách sáng tạo sản phẩm theo những cách khác nhau. + Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm.
  22. 3. Phẩm chất - Yêu thiên nhiên, thể hiện cảm nghĩ về tình yêu cái đẹp trong tạo hình khuôn và in tranh kết hợp nhiều bản khắc. - Biết chuẩn bị đồ dùng học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm. - Có ý thức, nhận thức về sử dụng tạo hình khuôn và in tranh. Biết bảo quản và sử dụng hợp lí đồ dùng học tập của bản thân, giữ gìn vệ sinh lớp học. - Hăng hái, trao đổi, chia sẻ chân thực suy nghĩ cảm nhận, thể hiện sự trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, bạn và người khác tạo ra. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Mĩ thuật 6; kế hoạch DH; minh hoạ về đồ vật săn có có thể dùng để tạokhuôn in, làm khuôn tạo hình; một số bài vẽ có nội dung về đồ vật có ý nghĩa liên hệ thực tế, 2. Đối với học sinh - SGK Mĩ thuật 6, Vở thực hành Mĩ thuật 6; giấy để in tranh, giấy trắng A4 hoặc giấy màu để tạo bản in; màu (acrylic); bút vẽ để trộn và vẽ màu; khay trộn màu; trái cây và rau quả (củ cà rốt, bí, khoai tây, cải bắp, cần tây và hành tây, ); dao gọt quả, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp - Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học mới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
  23. d. Tổ chức thực hiện: - Gv đặt câu hỏi cho HS : Em hãy kể những món ăn được tạo hình đã làm hoặc được ăn ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói riêng, các sản phẩm mĩ thuật được sáng tạo và trưng bày vô cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng, đặc biết là những sản phẩm in tranh từ khuôn. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn về cách in tranh, chúng ta cùng tìm hiểu bài học BÀI 3 : IN TRANH KẾT HỢP NHIỀU BẢN KHẮC. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Khám phá) a. Mục tiêu: - Biết được kĩ thuật in lõm, in nồi - Biết cách làm khuôn để in theo ý muốn
  24. - Lựa chọn và kết hợp các khuôn rời để in thành bức tranh b. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu cầu HS thảo luận theo cặp , nêu vấn đề qua các câu hỏi c. Sản phẩm học tập: trình bày nội dung tìm hiểu của HS theo câu hỏi gợi ý, ý kiến thảo luận của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khám phá GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, - Đặc điểm cơ bản của nghệ yêu cầu HS thảo luận theo cặp , nêu vấn đề qua thuật in sử dụng khuôn in như: các câu hỏi: in nổi, in lõm, chất liệu của đổ vật dùng để in. - Khẳng định HS có thể tự làm được khuôn in tranh từ đồ vật dễ dàng - Bản in khắc gỗ, in kết hợp nhiều bản khắc : + Hình dáng các loại rau, củ rất phong phú, đa dạng. + Nghệ thuật tranh in đặc trưngdùng khuôn in. + Những đặc điểm nổi bật, tính sáng tạo trên sản phẩm. + Mở rộng kiến thức sang các lĩnh vực khác được giới thiệu trong mục. + Giới thiệu những cách tạo ra khuôn in và cách in. + Khuôn in thường được làm bằng chất liệu gì? + Em có thể kể và giới thiệu thêm những hình ảnh
  25. tự nhiên từ các đồ vật có thể tạo thành khuôn in. + Con người đã học được gì từ thiên nhiên? + Chia sẻ ý tưởng. - GV sử dụng hình minh hoạ trong SGK Yêu cầu HS quan sát và có thể chốt lại các ý chính về: + Hình dáng các loại rau, củ rất phong phú, đa dạng. + Nghệ thuật tranh in đặc trưng dùng khuôn in. + Những đặc điểm nổi bật, tính sáng tạo trên sản phẩm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu, ghi chép phần tìm hiểu theo các câu hỏi gợi ý. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung đã tìm hiểu. Các HS khác nhận xét, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
  26. + GV bổ sung thêm HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thảo luận) a. Mục tiêu: trình bày được ý tưởng cho bài vẽ tranh, lựa chọn được nội dung phù hợp vẽ bức tranh; trưng bày, giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm b. Nội dung: Hướng dẫn HS tìm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm tranh vẽ, tổ chức cho HS thực hành sáng tạo sản phẩm, hướng dẫn trưng bày, chia sẻ và nhận xét về tranh vẽ. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng bài vẽ tranh, tranh vẽ về đề tài, thông tin chia sẻ về sản phẩm tranh vẽ, ý kiến trao đổi nhóm, thảo luận, nhận xét d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Sáng tạo Nhiệm vụ 1: Tìm ý tưởng: - Tìm ý tưởng theo 3 bước: - GV gợi ý cho HS việc tìm ý tưởng dựa trên ba • Xác định chủ đề in. bước chính: • Chọn hình tượng điển hình • Xác định chủ đề in. để tạo khuôn. • Chọn hình tượng điển hình để tạo khuôn. • Xác định phương pháp thực hành. • Xác định phương pháp thực hành. Nhiệm vụ 2: Thực hành – GV hướng dẫn HS cách chọn đồ vật sẵn có để tạo hình khuôn in theo các bước, đảm bảo HS có thể làm được (theo cá nhân hoặc nhóm nhỏ). HS có thể: +Tạo khuôn hình đồ vật kết hợp với vẽ bổ sung một số chi tiết để hoàn thàn sản phẩm.
  27. + Tạo khuôn hình in bằng sử dụng củ, quả. Nhiệm vụ 3: Luyện tập và trưng bày sản phẩm: - GV giao nhiệm vụ cho mỗi HS tạo hình các khuôn in và kết hợp để sáng tạo bức tranh theo chủ để. - Trưng bày sản phẩm sau khi hoàn thiện và chia sẻ về sản phẩm của mình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện bài vẽ tranh - Tìm ý tưởng theo 3 bước: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Thực hành: - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm lên bảng + Chọn vật liệu tạo khuôn hoặc xung quanh lớp để HS giới thiệu, chia sẻ về bức bức của mình về: nội dung, hình thức, cách + Quét màu lên các khuôn in thực hiện và lựa chọn bức tranh em yêu thích. vừa tạo + Tiếp tục in để tạo ra bố cục chính + Hoàn thành bức tranh. 3. Thảo luận - HS trưng bày sản phẩm, HS quan sát, nhận xét, đánh • Chủ đề: Khóm hoa mẫu đơn đỏ giá sản phẩm của mình và của • Bản in tự tạo: Dùng một cây cần tây, cắt lấy bạn theo những ý sau: một phần gốc để làm hoa + Cách thực hiện sản phẩm.
  28. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. + Em có thể chỉ ra chỗ sáng tạo nhất của sản phẩm không? Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + Em thích phần nào nhất, vì sao? GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. + Cảm nhận của em về sản phẩm.
  29. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng để ứng dụng vào bài học cuộc sống. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống d. Tổ chức thực hiện: - GV có thể nhắc HS thói quen quan sát để lựa chọn và sử dụng đồ vật sẵn có để tạo khuôn in. Bản thân đổ vật đã có tính thẩm mĩ có thể sử dụng làm khuôn in mà không cần thay đổi nhiều. - GV có thể hỏi suy nghĩ của HS theo gợi ý: + Khuôn in có những ứng dụng gì trong cuộc sống hằng ngày mà em biết? Em có dự định gì qua bài học này? +Qua bài học hôm nay, em có ý tưởng gì để sản phẩm của mình sáng tạo, hoàn thiện hơn? - Tổ chức, hướng dẫn HS ứng dụng kiến thức bài học vào cuộc sống. Sản phẩm khi đã hoàn thành, GV hướng dẫn HS có thể trang trí góc học tập, tặng người thân trong gia đình, bạn bè, - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá, hệ thống kiến thức bài học : + Chọn nội dung ý tưởng + Lựa chọn vật liệu + In sắp xếp hình. GV nhắc HS : - Xem trước bài 4 , SGK Mĩ thuật 6 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài 4.
  30. Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 2: DI SẢN MĨ THUẬT BÀI 4: NGHỆ THUẬT TẠO HÌNH TIỀN SỬ VÀ CỔ ĐẠI (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân tích được một số yếu tố thẩm mĩ của nghệ thuật tiền sử và cổ đại - Vẽ được tranh mô phỏng theo phong cách tạo hình của nghệ thuật Ai Cập cổ đạihoặc phong cách tạo hình của nghệ thuật tiền sử và cổ đại khác. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. Biết trân trọng, giữ gìn những giá trị nghệ thuật của Việt Nam cũng như của các dân tộc trên thế giới. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động lựa chọn cách thực hành. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. + Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xé sản phẩm. - Năng lực mĩ thuật: + Phân tích được một số yếu tố về thẩm mĩ của nghệ thuật tiền sử và cổ đại. + Vẽ được tranh mô phỏng theo phong cách tạo hình của nghệ thuật Ai Cập cổ đại hoặc các phong cách tạo hình nghệ thuật tiền sử và cổ đại khác. + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. Biết trân trọng, giữ gìn những giá trị nghệ thuật của Việt Nam cũng như của các dân tộc khác trên thế giới.
  31. 3. Phẩm chất - Chia sẻ thẳng thắn suy nghĩ, cảm nhận của bản thân trong thảo luận. – Tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra. - Trân trọng, gìn giữ những giá trị văn hoá nghệ thuật của nhân loại. dùng học tập. - Biết giữ vệ sinh lớp học, bảo quản sản phẩm và đồ dùng học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Mĩ thuật 6, kế hoạch DH, đồ dùng, thiết bị dạy học, ảnh các tác phẩm nghệ thuật tạo hình thời tiền sử và cổ đại, tranh vẽ theo phong cách nghệ thuật tiền sử và cổ đại, giấy, màu, bút, 2. Đối với học sinh - SGK, vở thực hành - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp - Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học mới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV Cho HS xem hình ảnh về một số nền văn hoá thời kì tiền sử, cổ đại;
  32. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - GV đặt vấn đề: Hình ảnh trên đã cho chúng ta thấy được nền văn hóa thời kì tiền sử và cổ địa. Để tìm hiểu về nghệ thuật tạo hình tiền sử và cổ đại để từ đó sáng tạo tranh theo lối tạo hình đó, chúng ta cùng tìm hiểu BÀI 4 : NGHỆ THUẬT TẠO HÌNH TIỀN SỬ VÀ CỔ ĐẠI. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Khám phá) a. Mục tiêu: HS biết được nét, màu sắc, bố cục trong nghệ thuật thời tiền sử và cổ đại. b. Nội dung: GV tổ chức chia nhóm HS và yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK, kết hợp với tranh ảnh đã chuẩn bị, thảo luận về nét, màu sắc, bố cục trong nghệ thuật thời tiền sử và cổ đại với các câu hỏi gợi ý. c. Sản phẩm học tập: trình bày nội dung tìm hiểu của HS theo câu hỏi gợi ý, ý kiến thảo luận của HS
  33. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khám phá - GV tổ chức chia nhóm HS và yêu cầu HS quan - Hình 1 : sát hình ảnh minh hoạ trong SGK, kết hợp với tranh ảnh đã chuẩn bị, thảo luận về nét, màu sắc, + Là một trong những hình vẽ tiêu bố cục trong nghệ thuật thời tiền sử và cổ đại biểu trong hang động thời kì tiền với các câu hỏi gợi ý: sử. + Các bức vẽ diễn tả lại nhiều cảnh sinh hoạt như đi săn, đánh cá, voi mẹ bảo vệ voi con, + Nét vẽ linh hoạt, có nhấn nhá đậm nhạt gợi tả khối đúng hình dáng, động tác, đặc trưng tư thế, thần thái của từng loài vật. + Màu được tạo bởi khoáng chất tự nhiên pha với chất keo, có thể là keo xương động vật hoặc chất keo tự nhiên. - Hình 2: + Hình chạm khắc trên vách đá hang Đồng Nội, Hoà Bình có bốn hình chạm khắc trong đó có một hình nửa mặt người, hai hình mặt người đầy đủ mắt, mũi, miệng. + Hình được chạm khắc theo đường viền chu vi mặt, nhìn theo hướng chính diện, mọc thẳng trên đỉnh đầu là nét đục lõm hình chữ Y, + Hình thứ tư trong hang Đồng Nội hình kiểu mặt thú: râu dê, mắt mở tròn xoe, mũi kiểu lợn với hai
  34. lỗ mũi hướng thẳng về phía trước, phần trên rất giống cặp sừng cong. + Các hình chạm khắc thể hiện sinh động con người thời cổ thuộc văn hoá Hoà Bình, mang đậm dấu ấn tôn giáo nguyên thuỷ. - Hình 3: * Nét trong nghệ thuật thời kì tiền sử và cổ đại: + Các tác phẩm, tranh vẽ thường + Nét được sử dụng với mục đích gì trong được tìm thấy ở phần dưới của các những bức vẽ? mảng điêu khắc trên tường, trong các lăng + Em có cảm nhận gì khi quan sát nét trong các bức vẽ? mộ. * Màu sắc trong nghệ thuật thời kì tiền sử và cổ + Chân dung con người là sản đại: phẩm của hai góc nhìn khác nhau: chính diện và mặt nghiêng (mặt + Em thấy màu sắc trong các bức vẽ như thế bên). Mắt, nào? tai và phần thân trên thường được + Em có biết người xưa đã tạo ra màu từ những mô tả trực diện. Trong khi đầu, nguyên liệu nào không? hông, chân được mô tả nghiêng. Chúng * Bố cục trong nghệ thuật thời kì tiền sử và cổ đại: thường được thể hiện đối xứng. + Nhận xét cách sắp xếp các nhân vật trong + Một nhóm các chân dung thường tranh. được làm ngang bằng với một nhóm chân dung khác để tạo nên + Không gian trong tranh được gợi tả như thế một hình ảnh đối xứng. nào? - Hình 4: Tượng thần Vệ Nữ thành Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Milo là tác phẩm điêu khắc Hy + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu, ghi chép Lạp cổ đại nổi tiếng nhất, khắc hoạ phần tìm hiểu theo các câu hỏi gợi ý . vị nữ thần tình yêu và sắc đẹp của người Hy Lạp. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. + Tượng được làm bằng chất liệu cẩm thạch, tỉ lệ lớn hơn người thật, Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận với chiều cao 203 cm nhưng đã bị
  35. + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trình bày mất hai tay. nội dung đã tìm hiểu. Các HS khác nhận xét, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV bổ sung thêm
  36. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thảo luận) a. Mục tiêu: trình bày được ý tưởng cho bài vẽ tranh, lựa chọn được nội dung phù hợp vẽ bức tranh về đề tài ; trưng bày, giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm b. Nội dung: Hướng dẫn HS tìm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm tranh vẽ, tổ chức cho HS thực hành sáng tạo sản phẩm, hướng dẫn trưng bày, chia sẻ và nhận xét về tranh vẽ. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng bài vẽ tranh, tranh vẽ về đề tài, thông tin chia sẻ về sản phẩm tranh vẽ, ý kiến trao đổi nhóm, thảo luận, nhận xét d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 2. Sáng tạo học tập - Ý tưởng sáng tạo : có nhiều ý tưởng sáng tạo Nhiệm vụ 1: Tìm ý tưởng khác nhau để vẽ thao cách tạo hình của nghệ thuật tiền sử và cổ đại. HS cần xác định đước - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng các nét vẽ, chi tiết, bố cục, màu sắc cho giống sáng tạo theo các bước: với tạo hình của nghệ thuật cần mô phỏng. + Xác định nội dung, hình ảnh, bố - Thực hành : cục của tranh Bước 1: Vẽ nét tạo hình và chi tiết theo phong + Xác định cách tạo hình, cách nghệ thuật đã chọn. + Xác định phương pháp thực + Xác định bố cục của tranh hành. + Vẽ nét tạo hình Nhiệm vụ 2: Thực hành: Bước 2: Vẽ màu theo đặc trưng phong cách - Lựa chọn đối tượng tạo hình theo nghệ thuật đã chọn. các bước sau: Lựa chọn màu sắc đúng với đặc trưng của phong Bước 1: Vẽ nét tạo hình và chi tiết cách tạo hình đã chọn, chú ý dùng màu sắc hài theo phong cách nghệ thuật đã hoà, đậm nhạt cân đối. Có thể vẽ màu bằng chọn. mảng phẳng, không tạo khối hoặc có tạo khối. + Xác định bố cục của tranh Bước 3: Hoàn thiện bức tranh. + Vẽ nét tạo hình 3. Thảo luận Bước 2: Vẽ màu theo đặc trưng - HS trưng bày sản phẩm trên bàn hoặc xung
  37. phong cách nghệ thuật đã chọn. quanh lớp và nhận xét, Lựa chọn màu sắc đúng với đặc trưng của phong cách tạo hình đã chọn, chú ý dùng màu sắc hài hoà, đậm nhạt cân đối. Có thể vẽ màu bằng mảng phẳng, không tạo khối hoặc có tạo khối. Bước 3: Hoàn thiện bức tranh. Nhiệm vụ 3: Luyện tập và thảo luận - GV yêu cầu HS thực hành cá nhân, vẽ bức tranh theo phong cách nghệ thuật cổ đại yêu thích. Yêu cầu sử dụng cách vẽ hình nhân vật, màu sắc và bố cục theo phong cách tạo hình nghệ thuật cổ đại. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm trên bàn hoặc xung quanh lớp và nhận xét, đánh giá sản phẩm theo gợi ý: + Bố cục của bức tranh nào có cách sắp xếp theo phong cách nghệ thuật cổ đại?
  38. + Đường nét, màu sắc trong tranh có mang tinh thần của nghệ thuật cổ đại không? + Em thích những điểm sáng tạo nào trong tranh? + Qua bài học, em hiểu thêm điều gì về lịch sử nghệ thuật cổ đại? + Theo em, chúng ta nên làm gì để bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật cổ đại? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện bài vẽ tranh - GV theo dõi, hỗ trợ trong quá trình thực hành Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm lên bảng hoặc xung quanh lớp để HS giới thiệu, chia sẻ về bức bức của mình về: nội dung, hình thức và lựa chọn bức tranh em yêu thích. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,chuyển sang nội dung mới.
  39. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng để ứng dụng vào bài học cuộc sống. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu : + Sưu tầm một số tranh ảnh về nghệ thuật thời tiền sử và cổ đại. + Vẽ các hình theo phong cách nghệ thuật cổ đại để trang trí cho các vật dụng hằng ngày. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá, hệ thống kiến thức bài học : + Nghệ thuật tiền sử và nghệ thuật cổ đại tồn tại trước Công nguyên hàng nghìn năm. + Nghệ thuật tiền sử và nghệ thuật cổ đại rất phát triển. Hình vẽ trong hang động thời tiền sử được sử dụng kĩ thuật diễn tả rất hiện thực.
  40. + Nghệ thuật Ai Cập cổ đại nổi tiếng với các kim tự tháp, bích họa còn tồn tại đếnngày nay. Nghệ thuật Hy Lạp cổ đại nổi tiếng với nền điêu khắc phong phú với những pho tượng chuẩn mực về tỉ lệ cơ thể người. + Vẽ theo phong cách nghệ thuật cổ đại là dựa vào cách tạo hình thời cổ đại để sáng tạo nội dung mới. GV nhắc HS : - Xem trước bài 5 , SGK Mĩ thuật 6 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài 5
  41. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 5: SÁNG TẠO HỌA TIẾT TRANG TRÍ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết một số dạng họa tiết trang trí trong mĩ thuật và đời sống - Nêu đưgợc đặc điểm của họa tiết trang trí theo nguyên lí cân bằng đối xứng - Vẽ và thể hiện màu sắc họa tiết theo quy tắc đơn giản - Hiểu được ý nghĩa của họa tiết trang trí trong đời sống. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu sưu tầm để học tập; nghiêm túc tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát triển các nội dung bài học. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra được vẻ đẹp của sáng tạo hoạ tiết trang trí thông qua việc sử dụng đường nét, màu sắc + Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả đường nét và màu sắc + Năng lực khoa học: Có những hiểu biết về thiên nhiên, màu sắc và cuộc sống gắn liền với cỏ cây, hoa lá, chim thú theo cảm nhận. + Năng lực thể chất: Các kĩ năng thao tác, hoạt động về tranh sử dụng các công cụ vẽ - Năng lực mĩ thuật: + Bước đầu biết được sự phong phú của hoa lá, con vật, trong tự nhiên, trong cuộc sống để đơn giản, cách điệu tạo thành hoạ tiết trang trí ứng dụng được vào sản phẩm bài vẽ.
  42. + Phân biệt, chọn được một số loại hoa, lá, con vật, có hình dáng đẹp và cách sử dụng, đường nét trong vẽ tạo hoạ tiết trang trí. + Nêu được đặc điểm của hoạ tiết trang trí theo nguyên lí cân bằng đối xứng. – Vẽ và thể hiện màu sắc hoạ tiết theo quy tắc đơn giản. + Hiểu được ý nghĩa của hoạ tiết trang trí trong đời sống. 3. Phẩm chất - Biết chuẩn bị đồ dùng học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo. - Không tự tiện sử dụng hoạ phẩm, ý tưởng, nội dung của người khác. - Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận. - Yêu thiên nhiên, cỏ cây hoa lá, thích cái đẹp trong cuộc sống. - Tôn trọng và phát huy, giữ gìn vốn cổ trong mĩ thuật truyền thốn Việt Nam. - Trân trọng sản phẩm mĩ thuật của bản thân, bạn bè và của người khác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Mĩ thuật 6, kế hoạch DH; hình ảnh minh hoạ, giới thiệu về một số hoa lá và cách sử dụng một số loại màu vẽ; một số bài vẽ có nội dung về, hoạ tiết trang trí có ý nghĩa liên hệ thực tế; máy chiếu, hoạ phẩm, 2. Đối với học sinh - SGK, vở thực hành - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp - Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị
  43. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học mới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS chơi trò chơi ô chữ : GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời để tìm ra từ khóa : • Ô số 1 : Tên của một loài quả có vị chua dùng để giải khát ? (5 chữ) • Ô số 2 : Hoa tết đặc trưng ở miền Bắc ? (3 chữ) • Ô số 3 : Một loại hạt đặc sản ở Trùng Khánh, Cao Bằng ? (6 chữ) • Ô số 4 : Loài cây biểu tượng cho làng quê Việt Nam ? (6 chữ) • Ô số 5 : Ở miền Nam quả thường gọi là gì ? (7 chữ) • Ô số 6 : Tên của loại quả trong câu hát « Qủa gì mà chua chua thế « (3 chữ) • Ô số 7 : Cây gì cùng họ với tre dùng làm nhạc cụ ? (7 chữ) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi và tìm từ khóa : HỌA TIẾT GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói riêng, các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác với các họa tiết vô cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm có tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn cách sáng tạo họa tiết, chúng ta cùng tìm hiểu BÀI 5 : SÁNG TẠO HỌA TIẾT TRANG TRÍ. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Khám phá) a. Mục tiêu: HS biết sử dụng các họa tiết để trong trang trí các sản phẩm mĩ thuật
  44. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá trong thiên nhiên bằng việc sử dụng các hình ảnh hoặc video, đặt câu hỏi để gợi ý HS tìm ra đặc điểm, hình dáng hoa, lá, c. Sản phẩm học tập: trình bày nội dung tìm hiểu của HS theo câu hỏi gợi ý, ý kiến thảo luận của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khám phá GV tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá trong thiên - Thiên nhiên hấp dẫn con nhiên bằng việc sử dụng các hình ảnh hoặc video, người bởi tính vừa độc đáo, vừa đặt câu hỏi để gợi ý HS tìm ra đặc điểm, hình dáng phổ biến của các hình cơ bản hoa, lá, như: hình tròn của Mặt Trời, hình trụ của thân tre, các đường song song của gân lá tre, hình lục lăng của tổ ong, hình xương cá, hình giọt nước đều rất đẹp, lại rất độc đáo. Đó là những gợi ý để đưa vào hoạ tiết trang trí. - Hoạ tiết trang trí thường được lấy ý tưởng từ thiên nhiên như:cỏ cây, hoa lá, con vật, sau đó cách điệu để sử dụng làm hoạ tiết. - Phương pháp cách điệu gồm các bước sau: + Chép mẫu thật để hiểu cấu trúc và các chi tiết chính của + Nhận xét hình ảnh, đường nét. mẫu. + Nêu đặc điểm giống và khác nhau giữa các họa + Cách điệu hoạ tiết (cách điệu tiết. theo lối tự nhiên, cách điệu theo lối công nghiệ cách điệu theo - GV cho HS xem một số hoa văn cổ của Việt Nam lối ki hà). để bước đầu hiểu được một phần hoạ tiết truyền thống qua các thời kì. Nhận xét về: đặcđiểm, chất + Tìm mảng và nét đậm, nhạt liệu. cho họa tiết.
  45. – GV đưa ra một số hình ảnh khác có hoạ tiết trang trí được sử dụng nhiều và phổ biến để HS có hiểu biết đa dạng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu, ghi chép phần tìm hiểu theo các câu hỏi gợi ý. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung đã tìm hiểu. Các HS khác nhận xét, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
  46. + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV bổ sung thêm HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thảo luận) a. Mục tiêu: trình bày được ý tưởng cho bài vẽ tranh, lựa chọn được nội dung phù hợp vẽ các họa tiết trang trí; trưng bày, giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm b. Nội dung: Hướng dẫn HS tìm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm tranh vẽ, tổ chức cho HS thực hành sáng tạo sản phẩm, hướng dẫn trưng bày, chia sẻ và nhận xét về tranh vẽ. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng bài vẽ tranh, tranh vẽ về đề tài, thông tin chia sẻ về sản phẩm tranh vẽ, ý kiến trao đổi nhóm, thảo luận, nhận xét d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Sáng tạo - GV gợi ý cách tìm ý tưởng: - Tìm ý tưởng: + Chọn họa tiết + Chọn họa tiết + Lựa chọn hình ảnh hoạt tiết cho bài vẽ + Lựa chọn hình ảnh hoạt tiết cho bài vẽ + Tìm cách sắp xếp + Tìm cách sắp xếp + Lựa chọn màu sắc + Lựa chọn màu sắc - Hướng dẫn HS thực hành: - Thực hành: sáng tạo hoạt tiết + Các bước sáng tạo họa tiết theo nguyên lí đối theo nguyên lí đối xứng và xứng: không đối xứng. 3. Thảo luận - Trưng bày sản phẩm trước lớp và giới thiệu sản phẩm của
  47. mình. + Các bước sáng tạo họa tiết theo nguyên lí không đối xứng: - GV cho HS luyện tập kĩ thuật vẽ hình đối xứng, thể hiện đặc điểm hình dáng của mẫu. Thuật lại ý tưởng của em. - Trưng bày sản phẩm và chia sẻ: + Em đánh giá như thế nào về bài vẽ của mình? + Cảm nhận về bài vẽ của bạn? + Em thích bài vẽ nào? Vì sao? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện bài vẽ tranh - GV theo dõi, hỗ trợ trong quá trình thực hành Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm lên bảng
  48. hoặc xung quanh lớp để HS giới thiệu, chia sẻ về bức bức của mình về: nội dung, hình thức và lựa chọn bức tranh em yêu thích. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,chuyển sang nội dung mới. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng để ứng dụng vào bài học cuộc sống. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS chia sẻ : + Hoạt tiết em dùng để trang trí đồ vật giúp cuộc sống đẹp hơn + Em có thể sử dụng hoạt tiết để trang trí nhật kí, thời khóa biểu hay những đồ dùng khác. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện yêu cầu : hoạt tiết trang trí thời trang, trang trí đồ gốm, trnag trí mĩ nghệ, trang trí nội, ngoại thất - GV nhận xét, đánh giá, hệ thống kiến thức bài học GV nhắc HS : - Xem trước bài 6 , SGK Mĩ thuật 6 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài 6.
  49. Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 3: MĨ THUẬT VÀ THIÊN NHIÊN BÀI 6: TẠO HÌNH CÁ BẰNG LÁ CÂY (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết, giải thích và liên tưởng được đặc điểm hình dạng, cấu tạo của lá cây với hình dạng, cấu tạo của cong vật. - Biết được cách in và tạo hình những con cá khác nhau từ lá cây 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Biết sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy màu, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. + Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, sản phẩm. - Năng lực mĩ thuật: + Nhận biết, giải thích và liên tưởng được đặc điểm hình dáng, cấu tạo của cây với hình dáng, cấu tạo của con vật. + Biết được cách in và tạo hình được những con cá khác nhau từ lá cây và xếp tạo thành bức tranh.
  50. + Nêu được cảm nhận về sản phẩm. 3. Phẩm chất - Chuẩn bị lá cây, đồ dùng, dụng cụ học tập, thực hành đầy đủ, tích cực tham gia hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm. - Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên, bảo vệ cây xanh, sáng tạo và có tinh thần xây dựng, bảo vệ đất nước. - Biết chia sẻ và thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên; biết bảo vệ môi trường sống bằng những hành động cụ thể như trồng cây gây rừng, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ biển; yêu thích học tập trải nghiệm, sáng tạo, - Thẳng thắn đóng góp ý kiến và xây dựng bài, không tự tiện lây đô dùng học tập của bạn. - Giữ gìn và bảo vệ sản phẩm của mình, luôn tôn trọng sản phẩm và sự sáng tạo của bạn cũng như người khác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên SGK Mĩ thuật 6; kế hoạch DH; hoạ phẩm, ảnh/video phù hợp với chủ đề bài học (như lá cây, các loài cá), một số loại lá cây khô, lá ép, đặc trưng có hình thù giống cá; một số tác phẩm sử dụng kĩ thuật in khác nhau; máy tính, máy chiếu, tivi (khuyến khích), 2. Đối với học sinh - SGK, vở thực hành - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp - Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị
  51. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học mới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Vào bài bằng trò chơi Thế giới lá cây. Các nhóm kể tên các loại lá cây đã chuẩn bị, lá cây trong tự nhiên, trong sách báo, phim ảnh. Nhóm nào kể được nhiều nhất sẽ giành chiến thắng. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, tham gia trò chơi. - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và trong ngành mĩ thuật nói riêng, các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vô cùng đa dạng và phong phú, đặc biệt là các sản phẩm tạo hình từ lá cây. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn các thể loại mĩ thuật, chúng ta cùng tìm hiểu bài học BÀI 6: TẠO HÌNH CÁ BẰNG LÁ CÂY HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Khám phá) a. Mục tiêu: HS biết cách tạo hình từ lá cây b. Nội dung:HS quan sát tranh nhận biết lá cây và con cá, biết một số tác phẩm tạo hình từ lá cây và tạo hình cá thời kì Hy Lạp và La Mã cổ đại. c. Sản phẩm học tập: trình bày nội dung tìm hiểu của HS theo câu hỏi gợi ý, ý kiến thảo luận của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khám phá a. Quan sát, nhận biết về lá cây và con cá - Mỗi loại lá cây đều có đặc điểm hình dáng khác nhau. Mỗi loại cá - HS làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ với hoạt cũng vậy. Điều đó tạo ra sự động quan SGK và thảo luận: phong phú, đa dạng của tự nhiên. Rất ngẫu nhiên khi có một số loại
  52. lá cây và cá có hình dáng khá giống nhau. - Nghệ thuật tạo hình tranh từ lá cây khác nhau giúp tác phẩm phong phú và đa dạng, tự nhiên. Mỗi tác phẩm đều được tác giả sử dụng kết hợp các kĩ thuật in khác nhau như in kết hợp màu, in chồng màu, in nổi, in lõm, - Nghệ thuật tại hình cá thời kì Hy Lạp và La Mã cổ đại: có ảnh hưởng lớn tới nền văn hoá của nhiều nước trên thế giới đặc biệt là trong các lĩnh vực điêu khắc và + Em biết những loại lá cây nào có hình dạng giống loài cá?
  53. + Em đã bao giờ sử dụng lá cây để sáng tạo và trang trí chưa? + Hãy chia sẻ ý tưởng mới của em về bài học b. Quan sát, nhận xét một số tác phẩm nghệ thuật tạo hình từ lá - HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và hình ảnh do GV chuẩn bị, thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK. + Ý tưởng của những bức tranh là gì? kiến trúc. Tạo hình cá của những thời kì này được sử dụng để khảm và vẽ bích hoạ hoặc dùng làm các hoạ tiết trang trí đồ vật. + Bức tranh được tạo ra bằng cách nào? + Quan sát sâu và dùng cảm nhận của bản thân để phát hiện xem có điều gì đặc biệt trong bức tranh? + Chia sẻ về bức tranh em thích. - GV cho HS quan sát các tác phẩm tạo hình cá thời kì Hy Lạp và La Mã cổ đại. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu, ghi chép phần tìm hiểu theo các câu hỏi gợi ý. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung đã tìm hiểu. Các HS khác nhận xét, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
  54. học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV bổ sung thêm HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thảo luận) a. Mục tiêu: trình bày được ý tưởng cho bài vẽ tranh, lựa chọn được nội dung phù hợp với tạo hình bằng lá cây ; trưng bày, giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm b. Nội dung: Hướng dẫn HS tìm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm tranh vẽ, tổ chức cho HS thực hành sáng tạo sản phẩm, hướng dẫn trưng bày, chia sẻ và nhận xét về tranh vẽ. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng bài vẽ tranh, tranh vẽ về đề tài, thông tin chia sẻ về sản phẩm tranh vẽ, ý kiến trao đổi nhóm, thảo luận, nhận xét d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Sáng tạo Nhiệm vụ 1: Tìm ý tưởng - Tìm ý tưởng : Lựa chọn các hìnhảnh khác nhau để xây dựng bố – Yêu cầu HS đọc và thảo luận theo cặp về cụccho tranh. Cần chú ý các chi các bước xây dựng ý tưởng sáng tạo trong tiết,hình dáng, màu sắc và kết hợp SGK: các kĩ thuật in đã được học để bức tranh phong phú hơn. + Bước 1: Xác định chủ đề bức tranh cá. Xác định bức tranh vẽ những loài cá nào? Bức - Thực hành theo 2 cách : tranh đó nói lên điều gì? + Cách 1 : + Bước 2: Chọn hình lá cây phù hợp. • Lựa chọn lá cây phù hợphình với Chọn hình lá cây phù hợp. Đâu là hình ảnh con cá em muốn có. chính, tiêu biểu cho bức tranh? Hình ảnh phụ • Chọn lá cây, vị trí phù hợp và đặt
  55. của tranh là gì? lá phía dưới giây ở vị trí muốn in cả. + Bước 3: Xác định phương pháp thực hành. • Giữ một phần giấy đè lên lá cây, chà xát (có thể sử dụng bút dạ, sáp Nhiệm vụ 2: Thực hành màu, ) để hình lá phía dưới dần hiện lên như ý muốn và tiếp tục với Vẽ - GV hướng dẫn HS thực hành theo hai cách hoặc in thêm chi tiết để hoàn thiện bức tranh. + Cách 1: In bằng chì màu, phấn màu, sáp màu. HS quan sát các hình trong SGK và tìm + Cách 2 : hiểu cách thực hiện. • Chọn lá cây phù hợp và vẽ màu lên lá (có thể vẽ lưng cá đậm hơn). • Dập lá cây đã được vẽ màu lên giấy để in. • Dùng cuống lá in thêm chi tiết để hoàn thiện bức tranh Cách 2: In bằng màu gouache hoặc màu nước: HS quan sát các hình trong SGK và tìm hiểu cách thực hiện. 3. Thảo luận - HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ về sản phẩm của mình theo gợi ý của GV. - Yêu cầu HS thực hành làm việc cá nhân, thực hành theo nhóm và chung cả lớp. - HS đọc yêu cầu thực hành luyện tập trong SGK và thực hiện: Em hãy tưởng tượng về một đàn cá, sau đó kết hợp in và vẽ cá bằng lá cây để có một bức tranh hoàn chỉnh.
  56. Trưng bày sản phẩm và chia sẻ với các nội dung: • Ý tưởng của em trong bức tranh là gì? • Quy trình in tranh như thế nào? • Em có nhận xét gì về bức tranh của các bạn trong lớp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện bài vẽ tranh - GV theo dõi, hỗ trợ trong quá trình thực hành Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm lên bảng hoặc xung quanh lớp để HS giới thiệu, chia sẻ về bức bức của mình về: nội dung, hình thức và lựa chọn bức tranh em yêu thích. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng để ứng dụng vào bài học cuộc sống.
  57. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK và nêu một vài ý tưởng sử dụng lá câu để cuộc sống thú vị hơn. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá, hệ thống kiến thức bài học : + Là cây có rắt nhiều tác địng trong cuộc sống và trong nghệ thuật. + Không nên hái lá xanh trên cảy, chỉ sử đụng lá rụng, lá khô. + Sự phong phú của hình dạng các loại lá sẽ tạo nên sự đe đạng khuôn in. : + Có thể in hình theo nhiều cách khác nhau. Hãy kết hợp các kiểu in để có những tác phẩm nghệ thuật độc đáo. GV nhắc HS : - Xem trước bài 7 , SGK Mĩ thuật 6 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài 7
  58. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 7: THỜI TRANG CHO VẬT NUÔI (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được đặc điểm của trang phục cho vật nuôi - Biết cách xây dựng ý tưởng và tạo hình được trang phục phù hợp cho vật nuôi - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. Biết yêu quý, bảo vệ các loại động vật 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Biết và chuẩn bị đồ dùng, vật liệu sưu tầm để học tập, nghiêm túc tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra được vẻ đẹp của sáng tạo thời triển về các nội dung bài học. trang cho vật nuôi thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu và màu sắc. + Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả hình dáng và màu sắc theo cảm nhận. - Năng lực mĩ thuật: + Hiểu được đặc điểm của trang phục cho vật nuôi. + Biết cách xây dựng ý tưởng và tạo hình được trang phục phù hợp cho vật nuôi. + Phân biệt, chọn lựa được một số loại hoa, lá, nguyên vật liệu, có hình dáng đẹp và sử dụng trong sáng tạo thời trang. + Thực hành sáng tạo thời trang cho vật nuôi và hiểu được ý nghĩa, giá trị sản phẩm của mình.
  59. + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. Biết yêu quý, bảo vệ các loài động vật 3. Phẩm chất - Yêu thiên nhiên, yêu con vật, thích cái đẹp trong sáng tạo thời trang cho vật nuôi. - Chuẩn bị đồ dùng học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo. - Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận, không tự tiện sử dụng hoạ phẩm, ý tưởng, của bạn. - Biết giữ gìn và phát huy các giá trị thẩm mĩ trong thời trang cho vật nuôi yêu thích. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Mĩ thuật 6, một số hình ảnh minh hoạ thời trang cho vật nuôi; bài vẽ có nội dung về thời trang cho vật nuôi, 2. Đối với học sinh - SGK Mĩ thuật 6, Vở thực hành Mĩ thuật 6; giấy vẽ; màu vẽ; các sản phẩm, hoa lá; giấy, vải đã qua sử dụng; tranh ảnh sưu tầm về thời trang cho vật nuôi (tuỳ theo điều kiện vùng miền, theo mùa, GV có thể yêu cầu HS chuẩn bị. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp - Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học mới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
  60. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS chơi trò chơi : NHÌN HÌNH ĐOÁN CHỮ - HS tiếp nhận nhiệm vụ và tham gia trò chơi. - GV đặt vấn đề: Thời trang là những sản phẩm thiết kế quần áo, giày dép, phụ kiện. Thiết kế thời trang cũng là cách thể hiện sự quan tâm, yêu quý các loài động vật. Để biết cách thiết kế thời trang cho các loài động vật yêu quý, chúng ta cùngtìm hiểu BÀI 7 : THỜI TRANG CHO VẬT NUÔI. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Khám phá) a. Mục tiêu: HS nhận biết thời trang của vật nuôi b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh và đặt các câu hỏi có liên quan đến hình ảnh trong SGK c. Sản phẩm học tập: trình bày nội dung tìm hiểu của HS theo câu hỏi gợi ý, ý kiến thảo luận của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khám phá - GV cho HS quan sát hình ảnh và đặt các câu - Thời trang rất phong phú và đa hỏi có liên quan đến hình ảnh trong SGK: dạng. - Thời trang cho vật nuôi yêu thíchkhông chỉ giúp các em có ý thức biết chăm sóc vật nuôi, mà còn phát triển tư duy sáng tạo trong học tập và đời sống. - Thông thường, bộ lông dày dặn của chó mèo vốn có khả năng giữ ấm nhưng với thời tiết giá lạnh, chúng thường có biểu hiện lười vận động, đuôi cụp xuống. Đặc biệt, với trâu bò ở vùng núi, chúng còn có thể bị mắc bệnh. Vật nuôi, gia súc, gia cầm cần được bảo vệ trước ảnh hưởng của
  61. thời tiết. => Vì vậy, áo dành cho vật nuôi gia đình không những giúp chúng trở nên đáng yêu hơn mà còn giúp chúng giữ ấm, tránh được các bệnh trong mùa đông giá rét. - Thời trang cho vật nuôi thể hiện sự quan tâm đúng mực đến vật nuôi, còn làm giàu đời sống tinhthần. Vật nuôi luôn được xem như người bạn tốt, như một thành viên trong gia đình. + Nhận xét hình dáng, màu sắc, chất liệu của trang phục vật nuôi (ví dụ: rực rỡ, hài hoà, ). + Nêu đặc điểm giống nhau (ví dụ: trang trí), khác nhau (ví dụ: mục đích sử dụng, chất liệu, kích thước thay đổi theo từng đối tượng). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu, ghi chépphần tìm hiểu theo các câu hỏi gợi ý. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung đã tìm hiểu. Các HS khác nhận xét, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
  62. + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV bổ sung thêm HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thảo luận) a. Mục tiêu: trình bày được ý tưởng cho bài vẽ tranh, lựa chọn được nội dung phù hợp các thiết kế thời trang cho vật nuôi ; trưng bày, giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm b. Nội dung: Hướng dẫn HS tìm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm tranh vẽ, tổ chức cho HS thực hành sáng tạo sản phẩm, hướng dẫn trưng bày, chia sẻ và nhận xét về tranh vẽ. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng bài vẽ tranh, tranh vẽ về đề tài, thông tin chia sẻ về sản phẩm tranh vẽ, ý kiến trao đổi nhóm, thảo luận, nhận xét d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 2. Sáng tạo học tập -Tìm ý tưởng theo các bước sau: Nhiệm vụ 1: Tìm ý tưởng: + Xác định chủ đề tạo hình thời trang cho vật - GV tổ chức cho HS trao đổi về nuôi. tìm ý tưởng theo các bước sau: + Chọn mẫu thời trang phù hợp. + Xác định chủ đề tạo hình thời trang cho vật nuôi. + Xác định phương pháp thực hành. + Chọn mẫu thời trang phù hợp. - Thực hành : + Xác định phương pháp thực hành. Bước 1: Lựa chọn đề tài, đối tượng để tạo thời trang (chống rét cho trâu, bò,) Nhiệm cụ 2: Thực hành Bước 2: Vẽ phác bố cục chung, xác định chất - GV định hướng cho HS chọn liệu: nguyên liệu trong bài: • Dựa vào các đối tượng đã chọn để vẽ các hình + Sử dụng giấy để vẽ. ảnh cụ thể. + Sử dụng chất liệu vải: HS cần • Lựa chọn nguyên vật liệu, sắp xếp các hình
  63. chuẩn bị trước ở nhà (chọn thiết kế ảnh, làm nổi bật ý tưởng. thời trang cho con vật hay thú nhồi bông). • Thời trang cần có sự sáng tạo, thay đổi, thống nhất để thể hiện nội dung. Bước 1: Lựa chọn đề tài, đối tượng để tạo thời trang (chống rét cho Bước 3: Tạo và hoàn thiện sản phẩm trâu, bò,) - Tạo sản phẩm thời trang bằng cách tận dụng Bước 2: Vẽ phác bố cục chung, xác quần áo cũ: định xác định chất liệu: • Dựa vào các đối tượng đã chọn để vẽ các hình ảnh cụ thể. • Lựa chọn nguyên vật liệu, sắp xếp các hình ảnh, làm nổi bật ý tưởng. • Thời trang cần có sự sáng tạo, thay đổi, thống nhất để thể hiện nội dung. Bước 3: Tạo và hoàn thiện sản phẩm - Thiết kế thời trang với kiểu may đo : Nhiệm vụ 3: Luyện tập và trưng bày sản phẩm - GV yêu cầu mỗi HS tạo sản phẩm thời trang cho vật nuôi bằng cách tận dụng quầnáo cũ (GV hướng dẫn HS cách may, đo: đovòng cổ, ngực hoặc bụng, chiều dài lưng con vật; may thêm đường diềm để trang trí; lấy quần áo cũ không sử dụng và khoét lỗ) - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét, đánh giá theo gợi ý: 3. Thảo luận + Cách khai thác và thể hiện nội - Trưng bày sản phẩm, nhận xét và đánh giá dung. theo các gợi ý của GV
  64. + Cách chọn chất liệu, trang trí, màu. + Điểm sáng tạo của sản phẩm. + Em thích phần trang trí nào nhất, vì sao? Hãy góp ý cho sản phẩm của bạn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện bài vẽ tranh - GV theo dõi, hỗ trợ trong quá trình thực hành Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm lên bảng hoặc xung quanh lớp để HS giới thiệu, chia sẻ về bức bức của mình về: nội dung, hình thức và lựa chọn bức tranh em yêu thích. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. b. Nội dung:
  65. - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng để ứng dụng vào bài học cuộc sống. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS ứng dụng kiến thức bài học vào cuộc sống : Em hãy tham khảo cách trang trí ở hình bên để vận dụng vào việc thiết kế thời trang cho vật nuôi. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá, hệ thống kiến thức bài học : + Thời trang cho vật nuới được làm bằng nhiêu loại vật liệu khác nhau, kiểu dáng phong phú, đa dạng. + Có thể dùng vái có sẵn hình trang trí cho phù hợp. + Thiết kế một sản phẩm thời trang cũng là một cách thể hiện thẩm mĩ của mình. GV nhắc HS : - Xem trước bài 8 , SGK Mĩ thuật 6 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài 8.
  66. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 8: VẼ MẪU CÓ DẠNG KHỐI CẦU (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của khối cầu - Phân biết được sự khác nhau giữa các vật mẫu - Vẽ được mẫu có hình dạng khối cầu và diễn tả được độ đậm, nhạt của mẫu - Nhận xét và nêu được cảm nhận về bài vẽ. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Biết sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy màu, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. + Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận sản phẩm. - Năng lực mĩ thuật: + Nêu được đặc điểm của khối cầu. + Phân biệt được sự khác nhau giữa các vật mẫu. + Vẽ được mẫu vẽ có hình dạng khối cầu và diễn tả được độ đậm, nhạt (vẽ đậm nhạt) của mẫu. + Nhận xét và nêu được cảm nhận về bài vẽ. 3. Phẩm chất
  67. – Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên, bảo vệ cây xanh, sáng tạo và có tinh thần xây dựng và bảo vệ đất nước. – Biết chia sẻ và thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên; tích cực tham gia các hoạt động tập thể, xã hội; sẵn sàng cộng tác với mọi người xung quanh; tôn trọng sự khác biệt của mỗi người; yêu thích học tập, trải nghiệm, sáng tạo. – Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua. – Thẳng thắn đóng góp ý kiến và xây dựng bài, phê phán các hành vi gian dối trong học tập và trong cuộc sống. – Giữ gìn và bảo vệ sản phẩm mĩ thuật của mình làm ra, quan tâm đến các công việc chung. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Mĩ thuật 6, kế hoạch DH, hoạ phẩm, ảnh/video về dạng khối tròn, một số loại quả thật dạng tròn (bưởi, ổi, cam, táo, ), máy tính, máy chiếu, tivi (khuyến khích), giấy vẽ, bút chì, bút màu, đồ vật 2. Đối với học sinh - SGK, vở thực hành - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp - Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học mới.
  68. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV đọc câu đố, HS trả lời bằng cách vẽ. Đội nào vẽ nhanh, đẹp sẽ chiến thắng. Ví dụ: • Câu 1: Quả gì mà ở trên cao. Không phải giếng đảo, mà có nước trong (quả dừa); • Câu 2: Quả gì ruột đỏ. Lấm tấm hạt đen. Mời bạn nếm ơi là ngọt (quả dưa hấu); • Câu 3: Quả gì thường ở trên giản. Từng chùm chín mọng mang toàn chữ O (quả nho) - HS tiếp nhận nhiệm vụ và tham gia trò chơi. - GV đặt vấn đề: Trong hội họa, một vật nổi khối trên mặt phẳng nhờ các độ đậm, nhạt khác nhau. Để vẽ được mẫu có dạng khối cầu, chúng ta cùng tìm hiểu BÀI 8 : VẼ MẪU CÓ DẠNG KHỐI CẦU. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Khám phá) a. Mục tiêu: Biết được đặc điểm của khối cầu và phân biết được sự khác nhau giữa các mẫu vật b. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh SGK, yêu cầu HS thảo luận theo cặp qua các câu hỏi c. Sản phẩm học tập: trình bày nội dung tìm hiểu của HS theo câu hỏi gợi ý, ý kiến thảo luận của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khám phá - GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh SGK, yêu - Khối cầu là khối được tạo bởi cầu HS thảo luận theo cặp hoặc nhóm nhỏ qua đường cong bao xung quanh, các câu hỏi: không có mặt phẳng và có thể lăn được mọi phía. Khi nhìn từ nhiều góc khác nhau thì hình dáng
  69. không có nhiều thay đổi. - Mỗi loại quả đều có hình dáng, kích thước khác nhau. - Độ đậm, nhạt trên quả được chia rõ ràng và được tạo bởi đường cong theo khối. + Các loại quả có đặc điểm, hình dáng, kích - Có rất nhiều các loại quả khác thước ra sao? có dạng khối cầu như cam, chanh, đào, mận, vú sữa, Mỗi loại đều + Khi nhìn từ các góc khác nhau, hình dáng quả có màu sắc, mùi vị đặc trưng thay đổi thế nào? khác nhau tạo nên sự phong phú + Em có nhận xét gì về độ đậm, nhạt trên các và cảm hứng cho chúng ta khi vẽ. quả? - Trong Mĩ thuật, khối cầu là + Em có thể kể và mô tả một số loại quả khác có mộtloại khối cơ bản, là dạng mẫu dạng khối cầu mà em biết. vẽ bắt buộc khi học. Hình dáng các loạiquả sẽ có sự to nhỏ, khi - GV cho HS quan sát các hình ảnh trong SGK và chọn mẫu,chúng ta nên lựa chọn thảo luận theo nhóm cặp đôi để trả lời các câu sao cho phùhợp để bức tranh cân hỏi: đội Mỗi chất liệu trong tranh sẽ tạo cho ta những cảm giác khác nhau về bề mặt cũng như độ đậm, nhạt. + Em có nhận xét gì về những bức vẽ này? + Bức tranh vẽ những quả gì? + Độ đậm, nhạt giữa các vật trong tranh có khác nhau không? + Cảm nhận khác của em về những bức tranh ấy? + Mô tả hình dáng của mỗi loại quả.
  70. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu, ghi chép phần tìm hiểu theo các câu hỏi gợi ý. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung đã tìm hiểu. Các HS khác nhận xét, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV bổ sung thêm HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thảo luận) a. Mục tiêu: trình bày được ý tưởng cho bài vẽ tranh, lựa chọn được nội dung phù hợp vẽ bức tranh về đề tài ; trưng bày, giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm b. Nội dung: Hướng dẫn HS tìm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm tranh vẽ, tổ chứccho HS thực hành sáng tạo sản phẩm, hướng dẫn trưng bày, chia sẻ và nhận xét về tranh vẽ. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng bài vẽ tranh, tranh vẽ về đề tài, thông tin chia sẻ về sản phẩm tranh vẽ, ý kiến trao đổi nhóm, thảo luận, nhận xét d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  71. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 2. Sáng tạo học tập - Tìm ý tưởng : Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ý tưởng • Bước 1: Chọn góc nhìn để vẽvật mẫu - GV hướng dẫn HS các bước tìm ý tưởng: • Bước 2: Xác định đặc điểmnổi bật của vật mẫu • Bước 1: Chọn góc nhìn để vẽ vậtmẫu (Chọn góc nào để vẽ tranh? • Bước 3: Thực hành vẽ vật mẫu Ngang tầm mắt, trên hay dưới tầm mắt? Góc nhiều ánh sáng hay góc - Cùng một mẫu vẽ nhưng mỗi gócnhìn sẽ có trong tối?, ). bố cục khác nhau. Có góc sẽ nhìn rõ vật mẫu, có góc các vật mẫu dính liền nhau, có góc tách • Bước 2: Xác định đặc điểm nổi bật xa nhau, Chính vì vậy cần lựa chọn và sắp của vật mẫu (Chú ý hơn về hình khối xếp bố cục sao cho hài hoà và cân đối. hay bề mặt và màu sắc, ). - Thực hành theo 2 cách: • Bước 3: Thực hành vẽ vật mẫu (Vẽ phác hình bằng đường thẳng hay vẽ Cách 1: Vẽ phác hình bằng nét thẳng theo nét cảm nhận?, ). Nhiệm vụ 2: Thực hành - GV hướng dẫn HS hai cách vẽ, HS trước khi vẽ, cần quan sát kĩ mẫu vẽ về hình dáng, kích thước, độ đậm, nhạt trên mẫu: Cách 1: Vẽ phác hình bằng nét thẳng Cách 2: Vẽ theo cảm nhận + Xác định bố cục bằng cách ước lượng, đánh dấu + Vẽ phác hình bằng nét thẳng. + Vẽ phác mảng đậm nhạt. + Vẽ độ đậm, nhạt của vật mẫu. + Vẽ độ đậm, nhạt rõ hơn theo bóng + Ở cách vẽ này, HS cần quan sát kĩ đặc điểm của vật mẫu. mẫu. + Hoàn thiện bức vẽ. (lưu ý phản + Xác định bố cục bằng cách ước lượng, đánh quang của mặt tối không nên quá
  72. sáng mà chỉ chuyển độ nhè nhẹ. Độ dấu. đậm của nền và bóng đổ phải rõ ràng, đồng thời tách hẳn ra khỏi mặt + Vẽ hình theo cảm nhận. tối càng tốt. Độ đậm của đỉnh khối qua mặt mờ và từ mặt mờ đến mặt + Vẽ các mảng đậm nhạt. sáng nên chuyển độ càng êm càng tốt, vẫn luôn phải thường xuyên + Hoàn thiện bức vẽ. đánh bóng theo chiều của khối nhằm - Khi tạo bố cục,cần ước lượng chiều rộng đảm bảo vẫn giữ được độ cong của cũng như chiều cao của vật mẫu và đánh dấu vật thể. Sắc độ của mặt nền nằm lên bức vẽ cho không nên để quá sáng mà phải hơi trầm xuống, nhằm tách mặt nền ra cân đối. Không nên vẽ hình to hơn vật mẫu. khỏi mặt sáng của mẫu). - Luôn luôn so sánh vẻ kích thước và độ đậm, Nhiệm vụ 3: Luyện tập và trưng bày nhạt giữa các vật mẫu. sản phẩm Khi nheo mắt lại, ta sẽ nhìn rõ hơn độ đậm. - Mỗi HS thực hiện bức vẽ theo mẫu nhạt của mẫu. bằngmột trong hai cách như gợi ý ở trên hoặcsáng tạo cách khác vào - Vẽ phác nhẹ tay, khi có hình như ý muốn thì cuốn Vở thực hànhMĩ thuật 6 hoặc vẽ lại nét cho đậm hơn. Đan chéo các nét giấy vẽ. Yêu cầu: chồng lên nhau hoặc vẽ theo chiều khối của vật mẫu. +Sắp xếp bố cục hình vẽ cân đối trên giấy. 3. Thảo luận +Vẽ được đặc điểm mẫu ở góc nhìn - Trưng bày sản phẩm phẩm lên bảng. Một số nhất định. HS giới thiệu, chia sẻ về bức tranh của mình theo nội dung + Vẽ được ba độ đậm nhạt cơ bản, phân biệt được các mẫu khác nhau. gợi ý SGK. - Trưng bày sản phẩm phẩm lên bảng. Một số HS xung phong giới thiệu, chia sẻ về bức tranh của mình theo nội dung gợi ý trong SGK: + Bố cục của bức tranh có cân đối không + Hãy so sánh hình trong bức vẽ với hình dáng và đặc điểm của mẫu. + Bức vẽ đã được thể hiện các độ
  73. đậm, nhạt như thế nào? + Em hãy lựa chọn điều em thích nhất và chưa thích trong bức vẽ. + Hãy chọn một bức vẽ bất kì và chia sẻ cảm xúc của em về bức vẽ đó. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện bài vẽ tranh - GV theo dõi, hỗ trợ trong quá trình thực hành Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm lên bảng hoặc xung quanh lớp để HS giới thiệu, chia sẻ về bức bức của mình về: nội dung, hình thức và lựa chọn bức tranh em yêu thích. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,chuyển sang nội dung mới. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a. Mục tiêu:
  74. Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng để ứng dụng vào bài học cuộc sống. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa trong SGKvà gợi mở để HS thêm các sản phẩm có trong cuộc sống: + Muốn có sản phẩm là một hình tròn cân đối, người thợ mộc thường bắt đầu đẽo gọt từ hình vuông. + Nếu có nhiều vòng tròn khác nhau, ta có thể tạo ra được một khối cầu giống như cách nghệ nhân làm ra những chiếc đèn lồng. + Đèn lồng là một ứng dụng ghép khối cầu bằng các múi bao quanh một đường trục thẳng. Ngoài ra còn rất nhiều các sản phẩm như đèn ngủ, đồ trang trí, - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá, hệ thống kiến thức bài học : + Khối cầu là một khối cơ bản trong mĩ thuật. + Vẽ khối cầu thường liên hệ đến các khối cầu dạng núi. GV nhắc HS : - Xem trước bài 9 , SGK Mĩ thuật 6 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài 9 Ngày soạn:
  75. Ngày dạy: BÀI 9: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS được củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã học về chủ đề kết nối bạn bè, di sản mĩ thuật, mĩ thuật và thiên nhiên. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Biết sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập,chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấ màu, hoạ phẩm, vật liệu tái chế, để thực hành tạo nên sản phẩm. + Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét sản phẩm. - Năng lực mĩ thuật: + Kết nối được kiến thức qua các chủ đề đã học. + Nhớ lại các cách thực hiện một số kĩ thuật in, cách vẽ và tạo hình. + Nhắc lại một số đặc điểm cơ bản về nghệ thuật tạo hình tiền sử, cổ đại Việt Nam và thế giới. 3. Phẩm chất - Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, thực hành đầy đủ, tích cực tham gia hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm. - Yêu thích học tập trải nghiệm sáng tạo; có ý thức được việc tạo ra các sản phẩm bảo vệ môi trường và thiên nhiên. - Thắng thắn đóng góp ý kiến và xây dựng bải; phê phán các hành vi gian đối trong học tập và trong cuộc sống.
  76. - Giữ gìn và bảo vệ sản phẩm mĩ thuật của mình làm ra, luôn tôn trọng sự sáng tạo của bạn và người khác. - Giữ gìn, phát huy giá trị các di sản văn hoá của quê hương, đất nước; tôn trọng, giữ gìn và tuyên truyền, nhắc nhở người khác cùng giữ gìn di sản văn hoá của quê hương, đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Mĩ thuật 6, kế hoạch DH, giáo án điện tử, đồ dùng, thiết bị dạy học, hoạ phẩm, ảnh/video, hình ảnh sản phẩm về các chủ đề đã học, máy tính, máy chiếu, tivi (nếu có) 2. Đối với học sinh - SGK, vở thực hành - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp - Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học mới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
  77. GV sử dụng các hình ảnh học tập và các sản phẩm của HS ở các bài học và gợi mở HS: + Kể tên một số sản phẩm mĩ thuật đã được bản thân hoặc nhóm học tập tạo ra trong học kì vừa qua. + Nêu cách thức thực hành đã tạo nên một sản phẩm (cụ thể) của cá nhân - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. - GV đặt vấn đề: Để nhớ lại và củng cố kiến thức cũng như cách tạo ra các sản phẩm mĩ thuật của 3 chủ đề đã học, chúng ta cùng tìm hiểu Bài 9 : Ôn tập học kì I HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học và thảo luận, báo cáo kết quả làm việc. b. Nội dung: GV cho HS làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm chọn một chủ đề và báo cáo kết quả làm việc. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm và kết quả làm việc của các nhóm. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV cho HS làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm chọn - Nội dung một chủ đề và báo cáo kết quả làm việc. + Chủ đề kết nối bạn bè - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK Mĩ thuật 6 và một số sản phẩm của HS (hình ảnh + Chủ đề di sản mĩ thuật do GV chuẩn bị) và thảo luận: + Chủ đề : Mĩ thuật và thiên nhiên - Các sản phẩm có thể vẽ, in, nặn, uốn, tạo hình, thiết kế hoạ tiết - Ứng dụng kiến thức vào thực tiễn để tạo ra các sản phẩm mĩ
  78. + Nội dung cơ bản của chủ để là gì? thuật trong đời sống. + Các yếu tố tạo hình của chủ đề + Cách tạo ra sản phẩm cụ thể (vẽ, in, nặn, uốn, tạo hình, thiết kế hoạ tiết ) + Ứng dụng kiến thức và kĩ năng đã học của chủ để vào thực tiễn cuộc sống. - GV cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm lên bảng hoặc xung quanh lớp theo kĩ thuật phòng tranh; xem bài, sản phẩm đã được trình bày, chọn những bài có hình thức đẹp khoa học, nội dung tốt; những sản phẩm ấn tượng. - GV có thể đưa ra một số gợi ý để gợi mở HS quan sát và bình chọn: + Tên sản phẩm, ý tưởng sáng tạo sản phẩm là gì? + Sản phẩm thể hiện những yếu tố tạo hình nào? + Sản phẩm nào em thích nhất, vì sao? + Ứng dụng sáng tạo kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn đời sống thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện bài vẽ tranh - GV theo dõi, hỗ trợ trong quá trình thực hành Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm lên bảng hoặc xung quanh lớp để HS giới thiệu, chia sẻ về bức bức của mình về: nội dung, hình thức và lựa chọn bức tranh em yêu thích. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
  79. tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. HOẠT ĐỘNG 3 : VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng để ứng dụng vào bài học cuộc sống. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống d. Tổ chức thực hiện: - GV nêu câu hỏi để HS trả lời: Qua bài học hôm nay, em học thêm được gì mới? Theo em, sợi dây kết nối ba chủ đề đã học là gì? - HS phát biểu ý kiến rồi chốt vấn đề tuỳ theo kết quả chia sẻ của HS trong lớp: Sự khởi đầu với nghệ thuật; khám phá kiến thức mĩ thuật trong thời kì tiền sử đến cổ đại của thế giới và Việt Nam; khám phá vẻ đẹp của thiên nhiên; ứng dụng những kiến thức và kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống, - GV nhận xét, đánh giá, hệ thống kiến thức bài học. GV nhắc HS : - Xem trước bài 10 , SGK Mĩ thuật 6 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài 10.
  80. Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP BÀI 10: BIỂN ĐẢO QUÊ HƯƠNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu về đường chân trời trong mĩ thuật - Vẽ được bức tranh về biển đảo quê hương - Thông qua bài vẽ, thể hiện và cảm nhận được vẻ đẹp của biển đảo Việt Nam. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu sưu tầm để học tập nghiêm túc tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét phát triển về các nội dung bài học. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra được vẻ đẹp của biển đảo quê hương thông qua việc sử dụng đường nét, màu sắc trong tranh. + Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả đường nét và màu sắc theo cảm nhận. + Năng lực khoa học: Có những hiểu biết về thiên nhiên, màu sắc và cuộc sống gắn liền với biển đảo quê hương. - Năng lực mĩ thuật: + Hiểu được kiến thức về đường chân trời (đường tầm mắt) trong mĩ thuật. + Bước đầu biết được sự phong phú của việc pha trộn màu sắc trong tự nhiên, trong cuộc sống và ở sản phẩm bài vẽ.
  81. + Phân biệt được một số loại màu, biết cách sử dụng hình ảnh, đường nét, màu sắc phù hợp để vẽ tranh về biển đảo quê hương. + Vẽ được bức tranh về biển đảo quê hương. + Nhận biết và đặt được tên phù hợp cho bài vẽ. 3. Phẩm chất - Có ý thức tìm hiểu truyền thống của dân tộc, yêu thiên nhiên biển đảo quê hương. - Thể hiện cảm nghĩ của bản thân về biển đảo quê hương. - Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập, không tự tiện lấy đồ dùng học tập của bạn, có ý thức bảo quản và sử dụng hợp lí đồ dùng học tập của bản thân, giữ gìn vệ sinh lớp học. - Tích cực tham gia hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm; trân trọng sản phẩm mĩthuật do mình, do bạn và người khác tạo ra. - Có thái độ không đồng tình với các biểu hiện không đúng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Mĩ thuật 6; kế hoạch DH; một số bài vẽ có nội dung về biển đảo có ý nghĩa liên hệ thực tế; bài vẽ minh hoạ, giới thiệu về đường chân trời và cách sử dụng một số loại màu vẽ; phương tiện, máy chiếu, hoạ phẩm, 2. Đối với học sinh - SGK, vở thực hành - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp
  82. - Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài họcmới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi ô chữ để HS tìm ra từ khóa BIỂN với hệ thống câu hỏi : Ô số 1 : Tên của hồ nước ngọt nổi tiếng ở tỉnh Bắc Cạn ? (4 chữ) Ô số 2 : Tên của lễ hội hát quan họ ở tỉnh Bắc Ninh là gì ? (3 chữ) Ô số 3 : Để đánh giá kết quả học tập, thầy cô cho chúng ta làm bài gì ? (7 chữ) Ô số 4 : Tê thủ đô của nước ta là gì ? (5 chữ) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: - GV đặt vấn đề: Chủ đề biển đảo quê hương hiện nay đang là chủ đề đang rất được quan tâm. Để biết được các hình ảnh, bức tranh về biển đảo cũng như đường chân trời trong tranh , chúng ta cùng tìm hiểu - Bài 10 : Biển đảo quê hương. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Khám phá) a. Mục tiêu: nhận biết đặc điểm một số hình ảnh về biển đảo và đường chân trời b. Nội dung: sử dụng các hình ảnh cho HS quan sát và trả lời câu hỏi, HS tìm ra vị trí của đường chân trời trong tranh qua việc trả lời câu hỏi SGK. c. Sản phẩm học tập: trình bày nội dung tìm hiểu của HS theo câu hỏi gợi ý, ý kiến thảo luận của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  83. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khám phá - GV chiếu hình ảnh và yêu cầu HS quan sát, - Việt Nam có bờ biển dài, có nhiều trả lời câu hỏi trong SGK: đảo, trong đó Hoàng Sa vàTrường Sa là hai quần đảo thuộc chủ quyền + Những bức ảnh thể hiện nội dung gì? của Việt Nam. : + Hãy kể một số hoạt động ngoài biển đảo mà - Đường chân trời trong mĩ thuật em biết? đường thẳng nằm ngang tầmmắt + Nhận xét hình ảnh, màu sắc (ví dụ: trời xanh, người quan sát, phân cách giữa bầu cát trắng trời và mặt đát hoặc giữabầu trời và mặt biển: + Nêu đặc điểm khác nhau (ví dụ: phong cảnh, hoạt động của con người) và giống nhau (ví dụ: + Vị trí của đường chân trời cóthể bầu trời). thay đổi tuỳ thuộc vào vị trícủa người quan sát (cao, thấp, ngang). + Đường chân trời trong tranh làranh giới giữa bầu trời và mặt đất,mặt biển. Có thể đặt ở cao, thấphoặc có khi ở ngoài bức tranh. + Khi đứng trước phong cảnhrộng lớn như mặt biển, cánh đồngchúng ta thấy có đường nằmngang ngăn cách giữa bầu trời và mặt đất hay mặt nước biển; đường nằm ngang này được gọi là đường chân trời hay còn gọi làđường tầm mắt
  84. - GV gợi ý để HS biết tìm vị trí của đường chân trời bằng cách quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em hãy nhận xét về vị trí đường chân trời trong ảnh? - GV cho HS tìm hiểu các bức tranh về đề tài biển đảo với nội dung: + Hình ảnh chính được thể hiện trong tranh + Vị trí đường chân trời trong tranh + Màu sắc và bố cục trong tranh. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu, ghi chépphần tìm hiểu theo các câu hỏi gợi ý. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếucần thiết.
  85. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trình bàynội dung đã tìm hiểu. Các HS khác nhận xét,lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệmvụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV bổ sung thêm HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thảo luận) a. Mục tiêu: trình bày được ý tưởng cho bài vẽ tranh, lựa chọn được nội dung phù hợp vẽ bức tranh về đề tài ; trưng bày, giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm b. Nội dung: Hướng dẫn HS tìm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm tranh vẽ, tổ chức cho HS thực hành sáng tạo sản phẩm, hướng dẫn trưng bày, chia sẻ và nhận xét về tranh vẽ. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng bài vẽ tranh, tranh vẽ về đề tài, thông tin chia sẻ về sản phẩm tranh vẽ, ý kiến trao đổi nhóm, thảo luận, nhận xét d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 2. Sáng tạo học tập - Tìm ý tưởng theo các bước sau : Nhiệm vụ 1: tìm ý tưởng + Cách chọn chủ đề (phong cảnh, vệsinh môi
  86. - GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo trường biển, bảo vệ biển đảo, khai thác – đánh luậnvề: bắt cá, khai thác + Cách chọn chủ đề (phong cảnh, dầu, ). vệsinh môi trường biển, bảo vệ biển đảo,khai thác – đánh bắt cá, + Lựa chọn hình ảnh cho bài vẽ. khai thác + Tìm bố cục, sắp xếp “mảng chính,mảng phự” dầu, ). (bãi biển, hòn đảo, conthuyền, ngọn hải đăng, cây cối hay chú + Lựa chọn hình ảnh cho bài vẽ. bộ đội, ). + Tìm bố cục, sắp xếp “mảng chính,mảng phự” (bãi biển, hòn + Lựa chọn màu sắc. đảo, conthuyền, ngọn hải đăng, cây cối hay chú bộ đội, ). - Thực hành : + Lựa chọn màu sắc. Cách 1 : Nhiệm vụ 2: Thực hành - GV hướng dẫn HS thực hành theo 2 cách: Cách 1: Cách 2 : + Bước 1: Vẽ hình và bố cục + Bươc 2: Vẽ màu khái quát + Bước 3: Vẽ chi tiết và hoàn thiện Cách 2: + Bước 1: Vẽ khái quát hình chính và bố cục + Xác định đường chân trời trước khivẽ các vật khác như con thuyền, hònđá. + Bước 2: Vẽ các mảng màu lớn + Hình vẽ có thể diễn tả tình cảm vui,buồn nên + Bước 3: Vẽ màu và diễn tả khi vẽ cần chú ý hơn đếncách tạo bình nhân vật. + Bước 4: Vẽ chi tiết và hoàn thiện + Em có thể vẽ chồng màu dễ bức tranh đẹp
  87. Nhiệm vụ 3: Luyện tập và trưng hơn. bày sản phẩm 3. Thảo luận - GV yêu cầu HS luyện tập vẽ tranh về chủ đề biển đảo với yêu cầu: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ về nội dung, ý tưởng, bố cục, đường nét và màu sắc của tranh. + Trong tranh có đường chân trời + Hình anh thể hiện được đặc trưng về biển đảo Việt Nam + Trình bày ý nghĩa mà em thể hiện trong tranh - Trưng bày sản phẩm và chia sẻ về nội dung, ý tưởng, bố cục, đường nét và màu sắc của tranh. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện bài vẽ tranh - GV theo dõi, hỗ trợ trong quá trình thực hành Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩmlên bảng hoặc xung quanh lớp để HSgiới thiệu, chia sẻ về bức bức của mìnhvề: nội dung, hình thức và lựa chọn bứctranh em yêu thích. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
  88. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng một số kiến thức đã học để nhận biết một số tác phẩm, sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng để ứng dụng vào bài học cuộc sống. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống d. Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu Ứng dụng của đường chân trời: + Em cũng có thể hình dung người chụp ảnh đã đứng ở vị trí nào để chụp được bức ảnh mỗi khi em quan sát bức ảnh nào đó. Đường chân trời hay đường tầm mắt thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của hình dáng sự vật. + Các phi công cũng dựa vào đường chân trời để ghi nhận không gian khi bay. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà tìm hiểu biển đảo quê hương em. - GV nhận xét, đánh giá, hệ thống kiến thức bài học : chọn nội dung ý tưởng, sắp xế mảng hình, thể hiện màu sắc, biển, đảo là một phần quan trọng cấu thành phạm chủ quyền của đất nước Việt Nam. Tranh vẽ về biển đảo quê hương là cách để thiện tình yêu đối với đất nước. GV nhắc HS : - Xem trước bài 11 , SGK Mĩ thuật 6 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài 11.
  89. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 11: NGÀY HỘI QUÊ EM (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kể được tèn một sô lễ hội và hoạt động trong lễ hội ở Việt Nam. - Nhận biết được các màu nóng, màu tương phản thường xuất hiện trong các lễ hội. - Nêu được cách vẽ và sử dụng màu sắc phù hợp với đề tài lễ hội. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm nghệ thuật. - Trân trọng các giá trị văn hoá truyền thóng của dân tộc. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy màu, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. + Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, sản phẩm rõ ràng. - Năng lực mĩ thuật: + Nhận biết được các màu nóng, màu tương phản thường xuất hiện trong các lễ hội + Nêu được cách vẽ tranh đề tài. Sử dụng được màu sắc phù hợp để vẽ được bức tranh để tài lễ hội. + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm nghệ thuật 3. Phẩm chất
  90. -Có ý thức tìm hiểu truyền thống của quê hương, dân tộc thông qua các lễ hội, học tập, - Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập, tích cực tham gia hoạt động sáng tạo sảnphẩm. - Không tự tiện lấy đồ dùng học tập của bạn; có thái độ không đồng tình với cácbiểu hiện không đúng. - Có ý thức bảo quản và sử dụng hợp lý đồ dùng học tập của bản thân, giữ gìn vệ sinh lớp học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Hình ảnh các lễ hội, đoạn clip ngắn về lễ hội, tranh vẽ của HS về lễ hội, bảng màu nóng, màu lạnh, màu tương phản, máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có). 2. Đối với học sinh - SGK, vở thực hành - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp - Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học mới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
  91. d. Tổ chức thực hiện: - GV đọc câu ca: Dù ai đi ngược về xuôi/Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba và hỏi HS câu ca trên nói về lễ hội nào của nước ta ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: lễ hội Đền Hùng - GV đặt vấn đề: Ngoài lễ hội Đền Hùng, trên đất nước ta còn rất nhiều lễ hội khác nhau ở các vùng miền, lưu giữ những giá trị truyền thống của văn hoá dân tộc. Để tìm hiểu về các lễ hội cũng như vẽ và sử dụng màu sắc phù hợp trong tranh lễ hội, chúng ta cùng tìm hiểu bài học BÀI 11 : NGÀY HỘI QUÊ EM. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Khám phá) a. Mục tiêu: - Kể được tèn một sô lễ hội và hoạt động trong lễ hội ở Việt Nam. - Nhận biết được các màu nóng, màu tương phản thường xuất hiện trong các lễ hội. b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 6, yêu cầu HS thảo luận theo cặp; GV chiếu đoạn clip ngắn về một số lễ hội, yêu cầu thảo luận theo nhóm c. Sản phẩm học tập: trình bày nội dung tìm hiểu của HS theo câu hỏi gợi ý, ý kiến thảo luận của HS d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khám phá - GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK Mĩ - Có rất nhiều lễ hội được tổ chức thuật 6, yêu cầu HS thảo luận theo cặp: hằng năm ở Việt Nam. Lễ hội là một sự kiện văn hoá được tổ chức + Tên một số lễ hội mà em biết mang tính cộng đồng. + Nêu một số hoạt động mà em biết trong lễ hội. - Lễ hội truyền thống bao gồm phần lễ và phần hội. + Màu sắc, trang phục của nhân vật xuất hiện
  92. trong lễ hội. + Phần lễ thường diễn ra ở những nơi trang nghiêm như: trong hoặc + Cảm nhận của em về không khí của lễ hội mà trước cửa đình, đền, chùa, em đã tham gia. + Phần hội về cơ bản diễn ra + Ý nghĩa của lễ hội. nhằm thoả mãn nhu cầu vui chơi giải trí và sáng tạo văn học của + Nêu tên một số lễ hội khác mà em biết, các hoạt con người thông qua các trò chơi động diễn ra trong lễ hội đó, dân gian và địa điểm diễn ra thường ở nhữn bãi đất trống, vạt rừng, trên mặt nước ao, hồ, sông, những nơi rộng rãi, - Lễ hội có màu sắc tươi sáng, rực rỡ thể hiện không khí náo nhiệt, vui tươi. Màu sắc được dụng trong lễ hội thường là màu tương phản, màu nóng. Mỗi lễ hội có một ý nghĩa riêng. - Tranh dân gian Đông Hồ có nộidung để tài phong phú, trong đó có đề tài lễ hội với các tranh như: Đấuvật, Rước rồng miêu tả các hoạtđộng sôi nổi diễn ra trong lễ hội. - Tranh sử dụng lối bố cục đồnghiện, các nhân vật được dàn đều trên tranh, sắp xếp hình ảnh khôngtheo trật tự xã gìn, không giantrong tranh ước lệ tượng trưng,màu sắc tươi vui, dùng các nétviền đậm, cô đọng để diễn tả hình dáng và chi tiết.
  93. - GV cho SH tìm hiệu về một số bức tranh lễ hội và trả lời câu hỏi: + Nội dung của tranh diễn tả hoạt động gì? + Sắp xếp bố cục nhân vật có gì đặc biệt? + Điểm đặc biệt về hình dáng nhân vật và khung cảnh là gì? + Màu sắc của tranh thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu, ghi chép phần tìm hiểu theo các câu hỏi gợi ý. + GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung đã tìm hiểu. Các HS khác nhận xét, lắng
  94. nghe, nhận xét, bổ sung. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV bổ sung thêm HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Sáng tạo, thảo luận) a. Mục tiêu: trình bày được ý tưởng cho bài vẽ tranh, lựa chọn được nội dung phù hợp vẽ bức tranh về đề tài lễ hội ; trưng bày, giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm b. Nội dung: Hướng dẫn HS tìm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm tranh vẽ, tổ chức cho HS thực hành sáng tạo sản phẩm, hướng dẫn trưng bày, chia sẻ và nhận xét về tranh vẽ. c. Sản phẩm học tập: ý tưởng bài vẽ tranh, tranh vẽ về đề tài, thông tin chia sẻ về sản phẩm tranh vẽ, ý kiến trao đổi nhóm, thảo luận, nhận xét d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 2. Sáng tạo học tập - Tìm ý tưởng : Có thể chọn nhiều góc cảnh, Nhiệm vụ 1: Tìm ý tưởng hoạt động khác nhau để vẽ tranh đề tài lễ hội. Cần chú ý nhớ lại các thế dáng, màu sắc, chi - GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng cho tiết trang trí trong lễ hội để thể hiện được sự bài vẽ tranh theo các bước gợi ý sinh động, tiêu biểu của lễ hội. trong SGK Mĩ thuật 6: - Các bước tìm ý tưởng như sau: + Xác định nội dung tranh vẽ về đề tài lễ hội (rước kiệu, đầu vật, cảnh lễ + Xác định nội dung tranh vẽ về đề tài lễ hội hội, đua thuyền, ). + Chọn hoạt động, hình ảnh điển hình. + Chọn hoạt động, hình ảnh điển