Đề kiểm tra giữa kì I môn Công nghệ 6 – Tiết 18
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I môn Công nghệ 6 – Tiết 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ki_i_mon_cong_nghe_6_tiet_18.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Công nghệ 6 – Tiết 18
- UBND HUYỆN GIA LÂM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN: CÔNG NGHỆ 6 - TIẾT 18 NĂM HỌC: 2020 - 2021 I.MỤC TIÊU - Kiến thức: Bài kiểm tra nhằm thu thập thông tin để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương I may mặc trong gia đình. - Kỹ năng vân dụng các kiến thức chương may mặc trong thao tác làm bài kiểm tra. II. MA TRẬN ĐỀ Mức độ kiến thức kỹ năng Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL 5 câu 1 câu 1 câu 1 câu 8 câu (1,25 đ) (1 đ) (0,5 đ) (1 đ) (3.75đ) Các loại vải thường 12.5% 10% 5% 10% 35% dùng trong may mặc 8 câu 1 câu 1 câu 10 câu (2.25 đ) (0,25 (1đ) (3.5 đ) Lựa chọn trang phục 22.5% đ) 10% 35% 2.5% 1 câu 1 câu 1 câu 3 câu Sử dụng và bảo quản (0.5 đ) (2 đ) (0.5 đ) (3 đ) trang phục 5% 20% 5% 30% 14 câu 2 câu 3 câu 1 câu 1 câu 21 câu Tổng (4 đ) (3đ) (1.25đ) (1 đ) (1 đ) (10 đ) 40% 30% 10% 10% 10% 100%
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN: CÔNG NGHỆ 6 – TIẾT 18 Đề 1 NĂM HỌC: 2020 - 2021 A. Trắc nghiệm (5,0 điểm) I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất: Câu1. Vải sợi thiên nhiên có tính chất: A. Ít thầm mồ hôi, ít bị nhàu B. Giặt mau khô, hút ẩm thấp C. Hút ẩm cao, giặt lâu khô D. Ít thấm mồ hôi,khi đốt tro vón cục Câu 2. Sau khi đốt sợi vải có hiện tượng tro vón cục, bóp không tan. Đó là tính chất của loại vải nào? A. Vải sợi thiên nhiên. B. Vải sợi nhân tạo C. Vải sợi tổng hợp. D. Vải sợi pha. Câu 3. Trang phục được may bằng vải sợi pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động. Theo em trang phục đó phù hợp vào hoạt động nào? A. Dự lễ hội, lễ tân. B. Đi lao động, dự lễ hôị. C. Tham dự các cuộc họp mặc bạn bè. D. Đi học. Câu 4. Người béo và lùn nên mặc loại vải: A. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang B. Màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc C. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang D. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc Câu 5. Khi lao động mồ hôi ra nhiều lại dễ bẩn vì vậy nên mặc trang phục gì? A. Quần áo màu sáng, sợi tổng hợp kiểu may bó sát người B. Quần áo vải bông, màu sẫm, may cầu kỳ giày cao gót C. Quần áo kiểu may đơn giản, vải màu sáng D. Quần áo kiểu sợi bông, màu sẫm, may đơn giản, đi dép thấp Câu 6 Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải tơ tằm vì: A. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. B. Vải có độ hút ẩm thấp. C. Vải phồng, giữ ấm. D. Vải mềm, dễ rách. Câu 7. Đâu là vải sợi thiên nhiên? A. 35% cotton, 65% polyester B. 100% silk C. 100% cotton D. 100% nilon Câu 8. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo: A. Theo mốt mới nhất. B. Sang trọng, đắt tiền. C. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. D. Có đủ màu sắc, hoa văn. Câu 9. Trang phục của trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo nên chọn: A. Vải bông B. Vải nilon C. Vải xa tanh D. Vải xoa
- Câu 10. Khi kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành: A. Vải sợi pha B. Vải sợi tổng hợp C. Vải nhân tạo D. Vải sợi bông Câu 11. Chọn màu vải để may quần hợp với tất cả các màu của áo A. Màu đen, màu tím B. Màu đen, màu trắng C. Màu đỏ, màu xanh. D. màu trắng, màu vàng Câu 12. Trang phục được chia làm mấy loại A. 3 B. 4 C. 5 D.6 II. Ghép câu ở cột A và côt B sao cho phù hợp. CỘT A CỘT B TRẢ LỜI 1.Trang phục có chức năng A.Bàn ủi,cầu ủi,bình phun nước. 1. 2. Vải có màu tối, kẻ sọc B. Bảo vệ cơ thể,làm đẹp cho con người 2. 3. Người gầy nên mặc C. làm cho người mặc có vẻ gầy đi 3 4. Dụng cụ là (ủi) D. Vải có màu sáng, kẻ sọc ngang. 4 E. Nên chọn vải sợi tổng hợp, màu sẫm. B. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 1. Nêu các cách phân biệt vải sợi thiên nhiên? Vì sao người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyester vào mùa hè? (2,0 điểm) Câu 2. Em hãy trình bày quy trình giặt - phơi? (2 điểm) Câu 3. Em hãy chọn vải, kiểu may 1 bộ trang phục đồng phục đi học của em? (1điểm)
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN: CÔNG NGHỆ 6 – TIẾT 18 Đề 2 NĂM HỌC: 2020 - 2021 A. Trắc nghiệm (5,0 điểm) I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất: Câu 1: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc: A. từ các dạng sợi có sẵn trong tự nhiên B. từ các dạng sợi do con người tạo ra C. từ sợi cây đay D. từ sợi tơ tằm Câu 2: Vải sợi thiên nhiên có tính chất: A. ít thầm mồ hôi, ít bị nhàu B. giặt mau khô, hút ẩm thấp C. hút ẩm cao, giặt lâu khô D. ít thấm mồ hôi,khi đốt tro vón cục Câu 3: Chức năng của trang phục: A. giúp con người chống nóng B.bảo vệ và làm đẹp cho con người C. giúp con người chống lạnh D. làm tăng vẻ đẹp cho con người Câu 4: Người béo và lùn nên mặc loại vải: A. màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang B. màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc C. màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang D. màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc Câu 5: Người có dáng cao, gầy nên mặc trang phục: A. áo có cầu vai, tay bồng, kiểu thụng B. may sát cơ thể, tay chéo C. đường may dọc theo thân áo, tay chéo D. kiểu may sát cơ thể, tay bồng Câu 6: Khi chọn vải phù hợp cho trẻ em từ sơ sinh đến mẫu giáo ta chọn vải: A. vải thô cứng, màu tối B. vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc đẹp C. vải ít thấm mồ hôi, màu sắc đẹp D. màu vải sáng, vải ít thấm mồ hôi Câu 7: Trang phục đẹp là trang phục: A. mốt cầu kỳ, đắt tiền B. có màu sắc lòe loẹt, rộng thùng thình C. hài hòa về màu sắc, phù hợp với công việc D. phải có nhiều vật dụng đi kèm Câu 8: Khi đi học thể dục em chọn trang phục: A. vải sợi bông, may sát người, giày cao gót B. vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền C. vải sợi bông, may rộng, dép lê D. vải sợi bông, may rộng, giày ba ta Câu 9: Mục đích của việc là (ủi) là: A. làm quần áo thơm hơn B. làm quần áo phẳng
- C làm quần áo lâu hỏng hơn D. làm cho gián,bọ không cắn phá quần áo Câu 10: Khi khâu mũi thường (mũi tới) mũi kim cách nhau cm: A. 0,2 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,5 Câu 11: Vai trò của gia đình là: A. nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày B. nơi sinh ra, lớn lên, nơi ăn ngủ hàng ngày C. nơi sinh ra, lớn lên, nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho tương lai D. nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày và cungcấp cho chúng ta nhiều thức ăn ngon Câu 12: Học xong môn công nghệ 6 chúng ta biết được một số kiến thức cơ bản về: A. toán học, lý học, hóa học B. tin học, máy vi tính, chơi game C. ngữ văn, lịch sử, địa lý D. ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi II. Ghép câu ở cột A và côt B sao cho phù hợp. TRẢ CỘT A CỘT B LỜI 1.Trang phục có chức năng A.Bàn ủi,cầu ủi,bình phun nước. 1. 2. Vải có màu tối, kẻ sọc B. Bảo vệ cơ thể,làm đẹp cho con người 2. 3. Người gầy nên mặc C. làm cho người mặc có vẻ gầy đi 3 4. Dụng cụ là (ủi) D. Vải có màu sáng, kẻ sọc ngang. 4 E. Nên chọn vải sợi tổng hợp, màu sẫm. B. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 1. Nêu các cách phân biệt vải sợi thiên nhiên? Vì sao người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyester vào mùa hè? (2,0 điểm) Câu 2. Em hãy trình bày quy trình giặt - phơi? (2 điểm) Câu 3. Em hãy chọn vải, kiểu may 1 bộ trang phục đồng phục đi học của em? (1điểm)
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN: CÔNG NGHỆ 6 - TIẾT 18 NĂM HỌC: 2020 - 2021 A.Trắc nghiệm. 5,0 điểm I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất. ( Mỗi câu đúng 0,25 điểm.) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đề 1 D C D A D A C C A A B B Đề 2 A C D B A B C D B A C D II. Ghép câu (Mỗi câu đúng 0,5 điểm.) Câu 1 2 3 4 Đáp án B C D A B.Tự luận: (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Có độ hút ẩm cao. 0,25 - Mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu 0,25 1 - Vải bông giặt lâu khô. 0,25 - Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan 0,25 - Vì vải sợi bông và tơ tằm thoáng mát, hút ẩm cao còn vải lụa 1 nilon, vải polyester không hút mồ hôi. 2 - Lấy các đồ vật còn sót lại trong túi áo, túi quần ra. Tách riêng 0,5 quần áo sáng màu và quần áo màu. - Ngâm quần áo 10 -15 phút trong nước lã trước khi vò xà phòng 0,5 - Vò kĩ bằng xà phòng những chỗ bẩn (cổ áo, cổ tay, gấu áo quần) 0.5 rồi ngâm 15-30 phút - Giũ quần áo nhiều lần bằng nước sạch. Vắt kĩ và phơi. 0.5 3 - May bằng vải sợi pha, màu sắc nhã nhặn 0,5 - kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động 0,5
- CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1 : Trình bày vị trí, hình dạng của trái đất ? Câu 2: Kinh độ là gì? Vĩ độ là gì? Tọa độ địa lý? Câu 3 Dựa vào vào bản đồ các khu vực giờ, hãy cho biết giờ ở Hà Nội (Việt Nam: 7), Maxcova (Liên Bang Nga: 3), Niudeli (Ấn Độ: 5), Niu - Iooc (Hoa Kì: 19) là mấy giờ khi khu vực giờ gốc là 4 giờ và 18 giờ. Câu 4: Trình bày sự chuyển động tự quay của trái đất và các hệ quả? Câu 5:Trình bày sự chuyển động của trái đất quay quanh mặt trời và các hệ quả? Câu 6: Cấu tạo trong của trái đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của từng lớp? lớp vỏ trái đất có vai trò gì? Câu 7: Nội lực, ngoại lực là gì? Nêu tác hại của động đất, núi lửa? Câu 8: Vẽ quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các mùa ở BCB và BCN.