Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)

docx 6 trang Thủy Hạnh 15/12/2023 860
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2019.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II KHỐI 1 NĂM HỌC: 2019-2020 MÔN : TIẾNG VIỆT Họ tên học sinh: Lớp: 1A Điểm Nhận xét của giáo viên Điểm đọc: Điểm viết: I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) Đọc một đoạn văn do giáo viên lựa chọn sẵn ( HS bốc thăm đọc bài - trả lời một câu hỏi do giáo viên nêu ra) ( 7 điểm) II. PHẦN ĐỌC HIỂU: Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 3 điểm) Dê Con trồng cải củ Cô giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ . Dê Con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây, Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây không sao lớn được. Theo Chuyện của mùa hạ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (hoặc làm theo yêu cầu) Câu 1: (0,5điểm) Dê Con trồng rau gì? A. rau đay B. rau cải củ C. rau cải bắp D. rau cải xanh Câu 2: (0,5điểm) Dê Con trồng rau cải ở đâu? A. Trong sân trường B. Trong vườn sau nhà C. Trong thùng xốp D. Trong vườn trường 1
  2. Câu 3: (0,5điểm) Vì sao ngày ngày Dê Con lại nhổ cải lên rồi lại trồng xuống? A. Dê Con xem cây cải đã có rễ chưa. B. Dê Con xem cây cải đã có củ chưa. C. Dê Con xem cây cải có bị sâu ăn không. D. Dê Con xem cây cải đã ra hoa chưa. Câu 4: (0,5điểm) Vì sao cây cải không lớn được? A. Cây cải không có lá. B. Cây cải không có củ. C. Cây cải bị sâu ăn . D. Cây cải bị đứt rễ . Câu 5: (1điểm) Nếu em trồng cây, em có làm như Dê Con không? Vì sao? III. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1. Viết chính tả ( 7 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn văn đã chuẩn bị trước. 2
  3. 2. Bài tập: Câu 1: (0,5điểm) Điền g hay gh? quả ấc ; ép cây. Câu 2: (0,5điểm) Điền iên hay iêt? nàng t , v ʹ bảng Câu 3: (0,5điểm) Nối từ ngữ cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để thành câu A B Chín vàng xanh mơn mởn Vườn rau sai trĩu quả tốt tươi Câu 4: (0,5điểm) Em hãy chọn 1 từ cho trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn sau: ( Mùa thu, mùa hạ, mùa xuân, mùa hè) Hoa đào, hoa mai nở rộ vào Câu 5: (1 điểm) Hãy viết từ 2 đến 3 tên các loại cây rau mà em biết . 3
  4. CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II- LỚP 1 Năm học: 2019-2020 A. Bài kiểm tra đọc và nói:(6 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói ( kiểm tra từng cá nhân) -Nội dung kiểm tra: + HS đọc đoạn văn không có trong SGK (do GV chuẩn bị trước. HS bốc thăm đọc) +HS trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn/ bài do GV đưa ra. - Thời gian kiểm tra: Kiểm tra vào các tiết ôn cuối kì II. - Cách đánh giá, cho điểm: + Đọc to, rõ ràng: 1 điểm; nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng, 0 điểm nếu đọc chưa to và chưa rõ . + Đọc đúng : 2 điểm,chỉ có 0-2 lỗi; 1điểm nếu có 3-4 lỗi : 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi. + Tốc độ đảm bảo 40-50 tiếng/ phút: 2 điểm nếu đạt tốc độ này; 1 điểm nếu tốc độ khoảng 30 tiếng/phút; 0 điểm đọc tốc độ dưới 50 phút: + Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu: 1 điểm nếu có 0-2 lỗi . 0 điểm nếu có hơn 2 lỗi . 2. Nghe và trả lời miệng câu hỏi: 1 điểm + Nghe hiểu câu hỏi: 0,5 điểm; thể hiện câu hỏi và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi; 0 điểm chưa hiểu câu hỏi và chưa trả lời đúng trọng tâm câu hỏi. + Nói thành câu trả lời: 0,5 điểm; khi trả lời câu hỏi thành câu; 0 điểm khi trả lời câu hỏi không thành câu và gây khó hiểu. 3. Kiểm tra đọc hiểu : 3 điểm Câu hỏi 1. - Chọn đúng đáp án B: 0,5 điểm. - Chọn sai: 0 điểm Câu 2. – Chọn đúng đáp án D: 0,5 điểm - Điền sai: 0 điểm Câu 3. – Chọn đúng đáp án B: 0,5 điểm - Chọn sai: 0 điểm Câu 4. - Chọn đúng đáp án D: 0,5 điểm. - Chọn sai: 0 điểm Câu 5. - Viết được theo yêu cầu: 1 điểm. Nếu trồng cây em sẽ không làm như Dê Con vì làm như vậy cây sẽ không lớn được. II. Kiểm tra viết 1.Kiểm tra viết chính tả : 7 điểm 4
  5. GV đọc cho HS viết bài: Mùa hè Mùa hè hoa rau muống Tím lấp lánh trong đầm Cơn mưa rào ập xuống Cá rô lạch trên sân. Mùa hè nắng rất vàng Bãi cát dài chói nắng Con sông qua mùa cạn, Nước dềnh rộng mênh mang ( Tạ Vũ) 2.Cách đánh giá: * Viết chính tả: 7 điểm + 2 điểm; nếu viết đúng kiểu chữ thường, cỡ chữ nhỏ; 1 điểm nếu 1-3 chữ viết sai cỡ chữ nhỏ. 0 điểm nếu chưa viết đúng kiểu chữ thường, cỡ chữ nhỏ + 2 điểm nếu viết đúng các từ ngữ, dấu câu, có 0 – 4 lỗi; 1 điểm nếu có 5 lỗi ; 0 điểm nếu trên 5 lỗi. + 2 điểm. Tốc độ 30 chữ/ phút, viết đủ số chữ ghi tiếng; 1 điểm nếu bỏ sót 1-2 tiếng ; 0 điểm nếu bỏ sót hơn 2 tiếng + 1 điểm. trình bày sạch đẹp. 0 điểm chưa biết cách trình bày bài viết, chữ viết xấu. * Bài tập: 3 điểm Câu 1: a) 0,5 điểm nếu điền đúng các từ : quả gấc, ghép cây b)0,5 điểm nếu điền đúng các từ : nàng tiên, viết bảng Câu 2: 0,5 điểm nếu nối đầy đủ các ý đúng : - Vườn rau xanh mơn mởn. - Vườn rau tốt tươi. Câu 3: 0,5 điểm Viết được câu trả lời đúng. - Hoa đào, hoa mai nở rộ vào mùa xuân. Câu 4: 1 điểm Viết đúng tên các loại rau Ví dụ: rau cải, rau muống, rau rền 5
  6. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- LỚP 1 Môn: Tiếng Việt Năm học: 2019-2020 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số câu và CHỦ ĐỀ số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Câu số 1,2 3,4 5 1. Đọc hiểu văn Số câu 2 2 1 4 1 bản Số điểm 1 1 1 2 1 Câu số 1,2 3,4 5 2. Kiến thức tiếng Số câu 2 2 1 4 1 việt Số điểm 1 1 1 2 1 Số câu 4 4 2 8 2 3. Tổng Số điểm 2 2 2 4 2 6