Đề cương ôn tập học kì I môn Tiếng Anh 8 - Năm học 2020-2021

pdf 6 trang Thủy Hạnh 05/12/2023 2220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Tiếng Anh 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_tieng_anh_8_nam_hoc_2020_2021.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Tiếng Anh 8 - Năm học 2020-2021

  1. ĐỀ CƯƠNG ễN TẬP MễN TIẾNG ANH 8 – HỌC Kè I NĂM HỌC 2020 – 2021 Unit 1: LEISURE ACTIVITIES Verbs of liking + gerunds Verbs of liking + to-infinitives Clusters: /br/ and /pr/ Vocabulary: Leisure activities Verbs of liking + gerunds adore, enjoy, fancy, don't mind, dislike, detest Ex: -They adore eating ice cream. -Do you fancy making crafts? -Does he dislike swimming? Verbs of liking + gerunds / to-infinitives like, love, hate, prefer Ex: - I like skateboarding/ to skateboard in my free time. - She loves training/ to train her dog. Clusters: /br/ and /pr/ /br/: Bride, Bread, Broccoli, Abbreviate /pr/: Prize, Press, Problem, Appreciate Unit 2: LIFE IN THE COUNTRYSIDE Comparative forms of adjectives: review Comparative forms of adverbs Clusters: /bl/ and /cl/ Vocabulary: Life in the countryside Comparative forms of adjectives 1) adj. + er + (than) - Đối với tớnh từ cú một õm tiết thỡ khi ở dạng so sỏnh hơn: thờm er vào cuối cỏc tớnh từ đú. - Đối với tớnh từ cú hai õm tiết kết thỳc bằng chữ cỏi y, khi ở dạng so sỏnh hơn: bỏ y thờm ier. Ex: happy – happier; easy - easier - The price in the village is cheaper than in the city. 2) Irregular adj. + (than) Đối với tớnh từ thuộc nhúm tớnh từ bất quy tắc, ở dạng so sỏnh hơn, cần phải sử dụng dạng biến đổi bất quy tắc của chỳng ở dạng so sỏnh hơn. Ex: good → better bad → worse The education in the city is better than in the village. 3) more/ less + adj. + (than) 1
  2. Đối với những tớnh từ cú nhiều õm tiết: thờm từ more khi so sỏnh hơn, hoặc less khi so sỏnh ớt hơn vào trước tớnh từ. Ex: The price in the city is more expensive than in the village. Comparative forms of adverbs 1) more/less + adv + (than) - Thụng thường trạng từ cú hai õm tiết do được hỡnh thành bằng cỏch thờm đuụi ly vào sau tớnh từ. Do đú, trong cấu trỳc so sỏnh hơn/ kộm, chỳng ta sử dụng more/ less trước trạng từ. Ex: People treat the others more kindly in the countryside than in the city. 2) adv + er + (than) Đối với những trạng từ cú dạng thức giống hệt tớnh từ, chỳng ta chỉ cần thờm er sau mỗi từ và sử dụng than theo sau. Ex: People work harder but earn less in the countryside. 3) irregular adv +(than) Đối với những trạng từ đặc biệt, chỳng ta biến đổi trạng từ theo dạng so sỏnh hơn cố định của nú. Ex: little - less, well - better, badly - worse, far - farther/ further. People work harder but earn less in the countryside. Clusters: /bl/ and /cl/ /bl/: Blue, Block, Blink /cl/: Clue, Clock, Clink Unit 3: PEOPLES OF VIET NAM Questions Articles Clusters: /sk/, /sp/ and /st/ Vocabulary: Different cultural groups of Viet Nam Questions: review 1) Question word + V ? Questions words: Who, What, Which Ex: Which ethnic group has the smallest population? 2) Question word + aux. / modal + S + V ? Questions words: How, When, Where, Why, What, Who, Whose, Which Ex: - Where can we find terraced fields? - Which dish do you prefer, ‘pho’ or ‘bun cha’? 3) Aux. / modal + S + V ? - Yes, S + aux. / modal - No, S + aux. / modal + not. Ex: - Did they visit Sa Pa last month? - Yes, they did. 2
  3. Articles 1) A & An a / an + countable singular noun (phrase) - Mạo từ a / an chỉ được sử dụng trước cỏc (cụm) danh từ đếm được số ớt và mang nghĩa là một, mỗi, từng hay bất kỳ. Đồng thời, từ đứng ngay sau a phải bắt đầu bằng một phụ õm và đứng ngay sau an phải bắt đầu bằng một nguyờn õm. Ex: - There is an interesting paradox in the name “Love market”. - A market is for buying and selling; but the weirdest thing is that no one there buys love or sells it. Chỳ ý: Sự khỏc biệt duy nhất giữa a và an phụ thuộc vào cỏch phỏt õm của từ đi ngay sau chỳng, khụng phải chớnh tả. Ex: an hour - a house a university - an umbrella 2) - the + noun (phrase) that is easily understood - the + noun (phrase) that has already been mentioned - the + noun (phrase) that is unique - the + noun (phrase) superlative comparison ( Mạo từ the đứng trước những (cụm) danh từ mà người đọc và người nghe đều dễ dàng biết được đối tượng mà nú nhắc đến. The cũng đứng trước (cụm) danh từ được nhắc đến trước đú hoặc (cụm) danh từ chỉ những khỏi niệm duy nhất. Đặc biệt, chỳng ta luụn dựng the trước tớnh từ hoặc trạng từ ở dạng so sỏnh nhất) Ex: The Ha Giang group, in a style close to that of the Tay, lives in stilt houses. Clusters: /sk/, /sp/ and/st/ /sk/: Skill, Sky /sp/: Spill, Spy /st/: Still, Style Unit 4: OUR CUSTOMS AND TRADITIONS Should and shouldn’t have to & must Clusters: /spr/, /str/ Vocabulary: Types of customs and traditions; Expressions with “custom” and “tradition” should and shouldn’t should / shouldn’t + V Sử dụng should hoặc shouldn’t trước động từ nguyờn thể khụng cú "to" để đưa ra lời khuyờn ai đú nờn hoặc khụng nờn làm gỡ. 3
  4. Ex: We shouldn't throw rubbish in the schoolyard. have to & must have to / must + V - Have to diễn đạt sự bắt buộc mang tớnh khỏch quan, khụng phải từ phớa người núi hoặc viết. Trong đú động từ have được chia theo chủ ngữ và thỡ thời phự hợp. Nú thường được dựng để nờu lờn cỏc quy định, quy tắc. Ex: I have to wear "ao dai" on Monday at school. - Must diễn tả những bắt buộc mang tớnh chủ quan, do người núi hoặc viết tự nờu lờn quan điểm đú. Ex: I must be home on time after school. Với ý phủ định, thỡ have to và must lại khụng diễn đạt cựng một nghĩa: - Khi dựng trợ động từ + not trước have to thể hiện rằng làm việc gỡ đú là khụng cần thiết. - Khi dựng not sau must, viết tắt là mustn’t lại cú ý diễn đạt làm điều gỡ đú là khụng được phộp, thường dựng trong cỏc quy định hay luật phỏp. Ex: I don’t have to wear "ao dai" on Tuesday. You mustn’t run the red light. Clusters: /spr/, /str/ /spr/: Spring, Spray /str/: String, Stray Unit 5: FESTIVALS IN VIET NAM Simple sentences and compound sentences Complex sentences Stress of words ending in –ion and –ian Vocabulary: Festivals; Festival activities Simple sentences and compound sentences 1) Simple sentences: Cõu đơn là cõu chỉ bao gồm một mệnh đề độc lập (mệnh đề độc lập là mệnh đề diễn đạt một ý hoàn chỉnh) tức là chỉ cú một cặp chủ ngữ - động từ và diễn đạt một ý hoàn chỉnh. S + V Ex: - She likes festivals. -She and her sister both like festivals in Viet Nam. 2) Compound sentences: Cõu ghộp là cõu chứa từ 2 mệnh đề độc lập trở lờn. Cõu ghộp sử dụng cỏc liờn từ đẳng lập (conjunctions) hoặc cỏc trạng từ liờn kết (conjunctive adverbs) - để liờn kết ý giữa hai hay nhiều mệnh đề trong cõu. Dạng 1: S + V, conjunction S + V Cỏc liờn từ (Conjunctions): and, but, or, so, yet Ex: She likes festivals, and her sister likes them too. Dạng 2: 4
  5. S + V; conjunctive adverbs, S + V Cỏc trạng từ liờn kết: however, nevertheless, moreover, therefore, otherwise Ex: She likes festivals in Viet Nam; therefore, she often spends her leisure time attending them. Complex sentences: Cõu phức là cõu bao gồm một mệnh đề độc lập và một hoặc nhiều mệnh đề phụ thuộc (là mệnh đề khụng diễn tả một ý hoàn chỉnh). Cỏc mệnh đề này được liờn kết với nhau bởi cỏc liờn từ phụ thuộc (subordinators). Cỏc liờn từ bao gồm: when, while, because, although/ even though/ if Ex: When we go to Huong Pagoda, we usually spend an hour on a boat on the Yen stream. Stress of words ending in –ion and –ian - Cỏc danh từ cú đuụi -ion, luụn cú trọng õm vào õm tiết ngay trước đuụi đú. Ex: Commemoration /kəˌmeməˈreɪʃn/ Preservation /ˌprezəˈveɪʃn/ Reunion /ˌriːˈjuːniən/ - Cỏc danh từ cú đuụi -ion, luụn cú trọng õm vào õm tiết ngay trước đuụi đú. Ex: Politician /ˌpɒləˈtɪʃn/ Librarian /laɪˈbreəriən/ Italian /ɪˈtổliən/ Unit 6: FOLK TALES Past simple: review Past continuous Intonation in exclamatory sentences Past continuous A. Forms: 1. Positive - Dạng khẳng định I / He/ She/ It + was + V-ing We / You / They + were + V-ing Ex: - He was sleeping at 10 pm yesterday. - They were reading a fable at 9 am last Sunday. 2. Negative - Dạng phủ định I / He/ She/ It + was not (wasn’t) + V-ing We / You / They + were not (weren’t ) + V-ing Ex: - He was not sleeping at 10 pm yesterday. - They weren’t reading a fable at 9 am last Sunday. 3. Question - Cõu hỏi 5
  6. Was + I / he/ she/ it + V-ing? Were + we / you / they + V-ing? Ex: - Was he sleeping at 10 pm yesterday? - What were they reading at 9 am last Sunday? 4. Short answers Yes, I/ he/ she/ it + was. Yes, we/ you/ they + were. No, I/ he/ she/ it + wasn’t. No, we/ you/ they + weren’t. Ex: Was he sleeping at 10 pm yesterday? – Yes, he was. – No, he wasn’t. B. Uses 1. Thỡ quỏ khứ tiếp diễn được dựng khi miờu tả lại một hoạt động nào đú đang xảy ra vào một thời gian rừ ràng, cụ thể ở quỏ khứ. Cụm từ chỉ thời gian cụ thể trong quỏ khứ: at 3 o’clock yesterday, at 10 pm last Sunday, Ex: The prince and the queen were talking to each other at that time. 2. Thỡ quỏ khứ tiếp diễn được dựng để miờu tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khỏc ngắn hơn cũng xảy ra. Luụn sử dụng liờn từ "when" để kết nối 2 mệnh đề. Ex: The prince and the queen were talking to each other when the true princess knocked at the door. 3. Thỡ quỏ khứ tiếp diễn được dựng để miờu tả hai hay nhiều hành động diễn ra song song, cựng một lỳc. Luụn sử dụng liờn từ "while" trong cõu này. Ex: While the princess was taking a rest, the queen was preparing a nice bed for her. Intonation in exclamatory sentences (Ngữ điệu cõu cảm thỏn) 1) Cấu trỳc của cõu cảm thỏn: a. How + adj (+ S+V)! b. b/ What + (a/an) adj + N + (S + V)! Ex: - How beautiful the princess is! - What a beautiful princess she is! 2) Intonation in exlamatory sentences Cả 2 dạng cõu cảm thỏn ở trờn đều cú đặc điểm về ngữ điệu đú là người núi sẽ lờn giọng ở đầu cõu, nhấn mạnh vào tớnh từ và xuống giọng ở cuối cõu. 6