Bài giảng Tiếng Anh Lớp 6 - Bài: Luyện tập Mạo từ

pptx 14 trang Chiến Đoàn 10/01/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh Lớp 6 - Bài: Luyện tập Mạo từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_anh_lop_6_bai_luyen_tap_mao_tu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh Lớp 6 - Bài: Luyện tập Mạo từ

  1. Complete the sentences with “a”, “an” or “the”. 1. Lan has become a doctor. 2. He has an apple. 3. My father always listens to the radio in the morning. 4. She works as engineer.an 5. His sister is learning to play the guitar.
  2. What are these Wewords What call “ them aare , an articles? articles or the” . called?
  3. I.Definition ( Định nghĩa ): Mạo từ ( articles) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. II. Kinds of articles. Mạo từ trong tiếng Anh được phân thành hai loại : Mạo từ bất định ( a / an) và mạo từ xác định (the ).
  4. 1.Indefinite article (mạo từ bất định ): a / an. a. Position (vị trí )- Mạo từ bất định ( a / an ) thường đứng trước danh từ đếm được số ít. Ex : I have a book. I bought an umbrella yesterday. +/“A” dùng trước những danh từ mở đầu bằng một phụ âm ( hoặc một nguyên âm nhưng được phát âm là phụ âm ). Ex : a ruler, a pencil, a student, a house, a chair ( a university, a one-way street ) +/“An” dùng trước danh từ mở đầu bằng nguyên âm ( u,e,o,a,i) Và âm h câm Ex : an orange, an uncle, an umbrella , an hour, an honest man b.Use: A / An được dùng trong các trường hợp sau. +Dùng trước danh từ đếm được số ít khi danh từ đó chưa được xác định hay được nhắc đến lần đầu tiên. Ex. I have a dog and a cat.
  5. -Trước danh từ chỉ nghề nghiệp. Ex : I am a teacher. He is an architect. -Trước các cụm từ chỉ số lượng , con số. + a little / a few / a lot of / a couple of / a dozen / a quarter / a great deal of / a large number of / a piece of / a cup of / a glass of / a bunch of , a hundred, a thousand Ex .There was a lot of money in the safe. I often drink a cup of coffee in the morning. c.Note :Không dùng a / an trong các trường hợp sau: -Trước danh từ không đếm được. -Trước các danh từ đếm được số nhiều. -Trước các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước. Ex : We have breakfast at six. But : He gave us a good breakfast.
  6. Put a or an 1. ___an aunt 3. ___photographa 3. ___costumea 4. ___a custom 5. ___honoran 6. ___a ___specialty 7. ___houran 8. ___persona 9. ___housea 10. ___regiona 11. ___studenta 12. a___picture 13. ___uniforma 14. ___mountaina 15. ___universitya 16. ___waya
  7. Complete the sentence with “a / an”. 1. My aunt works in factorya in Hai Phong. 2. There is a television, sofaa and an armchair in the living room. 3. My house has yarda and garden.a 4. We live in housea on street.a 5. There is an orange in her bag. 6. I’d like egg.an 7. There are a lot of tall trees in the park. 8. He is farmer.a He works on the paddy field. 9. She is studying in universitya in Ha Noi. 10. He often learns English an hour a day.
  8. 2. Indefinite article (The):Mạo từ xác định “the” được dùng: Use -Dùng trước những danh từ khi được nhắc tới từ lần thứ 2 hoặc Trước danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ Ex:I have a dog and a cat. The cat is more intelligent than the dog. -Trước danh từ là duy nhất, độc nhất. ( the sun, the Moon, the world, the capital, the king, the president -Trước những danh từ khi chúng được xác định bằng 1 cụm giới từ (The + N + cụm giới từ ) hoặc một mệnh đề theo sau. Ex :The book on the table is mine -Trước số thứ tự ( the first/ the second ) -Trước tính từ để tạo thành danh từ số nhiều (The poor / the rich ) Ex : The rich should help the poor. -Trước tên quốc gia có tận cùng là “s”: The United States/ The UK / The phillipines -Trước tên các loại nhạc cụ (nhưng phải có play đứng trước), phát minh, hoặc loài thú. ( the television, The elephant, ) Ex:My mother bought me a piano because I like playing the piano.
  9. -Trước cấu trúc so sánh nhất. Ex: He is the best student in my class. -Trước tên các địa điểm công cộng cụ thể ( the cinema/ the theater / the zoo / the station / the library ) -Trước danh từ chỉ phương hướng. ( the north, the south, the east ) -Trong một số cụm từ cố định: In the middle of sth / at the end of sth / at the top of sth / at the age of
  10. *Note: -Không dùng mạo từ “the”: +/ Trước tên các môn học, môn thể thao +/ Trước danh từ số nhiều ko xác định, hoặc danh từ trừu tượng Ex :I don’t like cats. Two things you can’t buy with money are love and health.) +/Trước tên các bữa ăn. +/ Trước tên quốc gia số ít, Châu lục, thành phố,ngôn ngữ,sân bay. +/Trước danh từ chỉ tên riêng của hồ, đỉnh núi, đường phố cụ thể mang tên riêng. ( Hoan Kiem lake, mount Everest ) +/Các loại bênh tệnh : Cold is common disease. +/ Các kì nghỉ, lễ hội. : tet, christmas +/Không dùng trước : home,bed,work
  11. - Cách đọc : Mạo từ xác định “the” có hai cách đọc. /ðə/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm và các danh từ bắt đầu bằng phụ âm và các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc là một phụ âm Ex : The person, the house /ði:/ Khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm ( u, e, o, a, i )và các danh từ bắt đầu bằng âm câm. Ex : The eye, the other , the hour, the honor
  12. Choose the correct article to complete the sentence. 1. Please give me a / the / x cake that is on the counter. 2. A / An / The church on the corner is famous. 3. Miss Lin speaks a / an / x Chinese. 4. I borrowed a / an / x pencil from your pile of pencils and pens. 5. One of the students said, “A / An / The professor is late today.” 6. Minh likes to play a / an / x volleyball. 7. I bought a / an / x umbrella to go out in the rain. 8. My daughter is learning to play a / an / the violin at her school. 9. A / An / The ink in my bed is red.