Bài giảng Công nghệ 11 - Bài 23: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ 11 - Bài 23: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_11_bai_23_co_cau_truc_khuyu_thanh_truyen.ppt
Nội dung text: Bài giảng Công nghệ 11 - Bài 23: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa
- TRƯỜNG THPT BÙI HỮU NGHĨA TỔ LÝ – TIN - CƠNG NGHỆ BÀI GIẢNG MƠN CƠNG NGHỆ KHỐI 11
- Động cơ 4 xilanh
- NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC ĐỘNG CƠ XĂNG 2 KÌ
- I. GIỚI THIỆU CHUNG II. PITTÔNG III. THANH TRUYỀN IV. TRỤC KHUỶU
- CÁC NHÓM CHI TIẾT CHÍNH CỦA CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN pittong Thanh truyen Truc khuyu
- Khi động cơ làm việc , pittông chuyển động tịnh tiến trong xilanh, trục khuỷu quay tròn.
- II. Pittông 1.Nhiệm vụ : - Pit-tông cùng với xilanh, nắp máy tạo thành không gian làm việc. - Nhận lực đẩy của khí cháy rồi truyền lực cho trục khuỷu để sinh công và nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện quá trình (nạp, nén, thải).
- 2.Cấu tạo: Pittông được chia làm 3 phần : Đỉnh, Đầu, thân Đỉnh Đỉnh Đầu Đầu Thân Thân
- Đỉnh bằng Đỉnh lồi Đỉnh lõm
- Đỉnh Đầu Thân
- Đầu pittông có rãnh để lắp xecmăng khí và xecmăng dầu
- Thân pit-tông: - Dẫn hướng cho pit-tông chuyển động. - Liên kết với thanh truyền để truyền lực. Đỉnh Đầu chốt pit tông Thân 4-Lỗ lắp chốt pit tông Vòng chặn
- III. THANH TRUYỀN: 1. Nhiệm vụ : Truyền lực giữa pittông và trục khuỷu 2.Cấu tạo: Thanh truyền gồm có 3 phần: đầu nhỏ, thân, đầu to Đầu nhỏ 1-Đầu nhỏ Thân 3-Thân Đầu to 4,6-Đầu to
- Đầu nhỏ hình trụ rỗng, được lắp với chốt pit-tông. Đầu nhỏ Thân Đầu to
- Thân nối đầu nhỏ với đầu to, có tiết diện cắt ngang hình chữ I Thân Thân Đầu to Đầu nhỏ
- Đầu to làm liền khối hoặc cắt làm 2 nửa ghép với nhau bằng bu lông. Ø Đầu to được lắp với chốt khuỷu. Đầu nhỏ Thân Đầu to
- THANH TRUYỀN DÙNG Ở XE 2 BÁNH (loại liền khối – không có bulông, đai ốc) chốt khuỷu ổ bi đầu to thân đầu nhỏ
- Bạc lót dùng để giảm ma sát, mài mòn. Bạc lót được lắp ở đầu nhỏ và đầu to thanh truyền. Bạc lót Thân Đầu to Bạc lót Đầu nhỏ
- pittông xecmăng chốt pittông thanh truyền (nơi lắp vào chốt khuỷu) bulông, đai ốc bạc lót thanh truyền
- IV. TRỤC KHUỶU 1. Nhiệm vụ: - Nhận lực từ thanh truyền để tạo mômen quay kéo máy công tác. - Dẫn động các cơ cấu và hệ thống động cơ.
- 2.Cấu tạo: Trục khuỷu gồm 3 phần: đầu, thân, đuôi. ĐẦU Thân Đuôi 1-Đầu 2,3,4,5-Thân 6-Đuôi
- Đầu trục khuỷu có dạng hình trụ. Đầu Đuôi Thân
- Thân gồm có: Ø Cổ khuỷu: là trục quay của trục khuỷu. Ø Chốt khuỷu: để lắp đầu to thanh truyền. Ø Má khuỷu:nối cổ khuỷu với chốt khuỷu. Ø Đối trọng: giữ cân bằng cho trục khuỷu. 2-Chốt khuỷu 3-Cổ khuỷu 4-Má khuỷu 5-Đối trọng 1-Đầu 2,3,4,5-Thân 6-Đuôi
- Đuôi dạng hình trụ, có mặt bích để lắp bánh đà. Đầu Thân 1-Đầu 2,3,4,5-Thân 6-Đuôi Đuôi
- TRỤC KHUỶU cổ khuỷu chốt khuỷu đuôi đầu trục khuỷu trục khuỷu má khuỷu, đối trọng
- HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ CẤU TKTT (trong động cơ 4 xilanh)
- Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có 3 nhóm chi tiết là: A- nhóm pit-tông, nhóm thanh truyền, nhóm trục khuỷu. B- nhóm thanh truyền, nhóm trục khuỷu, nhóm xécmăng. C- nhóm thanh truyền, nhóm xécmăng, nhóm bạc lót. D- nhóm trục khuỷu, nhóm pit-tông, nhóm xilanh. Đúng Sai Sai Sai A B C D
- CâuCâu 22:: HãyHãy chọnchọn cụmcụm từtừ thíchthích hợphợp điềnđiền vàovào chỗchỗ trốngtrống chocho hợphợp nghĩa.nghĩa. KhiKhi độngđộng cơcơ làmlàm việc:việc: chuyểnchuyển độngđộng tịnhtịnh tiếntiến trongtrong xilanh,xilanh, quay quay tròn,tròn, làlà chichi tiếttiết truyềntruyền lựclực giữagiữa pit-tôngpit-tông vàvà trụctrục khuỷu.khuỷu. Đúng A-A- pit-tông,pit-tông, trụctrục khuỷu,khuỷu, thanhthanh truyền.truyền. ? Sai B-B- thanhthanh truyền,truyền, pit-tông,pit-tông, trụctrục khuỷukhuỷu ? Sai C-C- pit-tông,pit-tông, thanhthanh truyền,truyền, trụctrục khuỷukhuỷu ? D-D- trụctrục khuỷu,khuỷu, pit-tông,pit-tông, thanhthanh truyềntruyền ? Sai
- Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa. Pit-tông cùng với và tạo thành không gian làm việc, nhận lực đẩy của khí cháy truyền cho để sinh công và nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình Đúng A-nắp máy; xilanh; trục khuỷu; nạp, nén và thải. ? Sai B-xilanh; trục khuỷu; nắp máy; nạp, nén và thải. ? C-xilanh; nắp máy; trục khuỷu; nạp, nén và thải . ? Sai D-trục khuỷu; xilanh; nắp máy; nạp, nén và thải . ? Sai
- Chọn đáp án đúng. Thanh truyền là chi tiết dùng để truyền lực giữa: Đúng A- pit-tông và trục khuỷu. ? Sai B- trục khuỷu và thanh truyền. ? Sai C- pit-tông và thanh truyền. ? Sai D- pit-tông và xecmăng. ?
- Chọn đáp án sai. Thanh truyền là chi tiết dùng để: Đúng A- liên kết giữa pit-tông và trục khuỷu. ? Đúng B- truyền lực giữa pit-tông và trục khuỷu. ? Sai C- dẫn hướng cho pit-tông. ? D- liên kết và truyền lực giữa pit-tông và trục khuỷu. ? Đúng
- Chọn đáp án sai. Trục khuỷu có nhiệm vụ: Đúng A- nhận lực từ thanh truyền để sinh công. ? Đúng B- dẫn động các cơ cấu và hệ thống ? của động cơ. Sai C- duy trì chuyển động của pit-tông ? D- biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến Đúng của pit-tông ?
- Chọn đáp án đúng. Bộ phận nào dẫn hướng cho pit-tông chuyển động trong xi lanh. Sai A-Trục khuỷu ? Sai B-Thanh truyền. ? C-Thân pit-tông. ? Đúng D-Đầu pit-tông ? Sai